Học bổng hè 226 triệu

Công thức và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những dạng thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Mặc dù cách sử dụng rất đơn giản nhưng nhiều người vẫn còn bị nhầm lẫn khó phân biệt trong khi giao tiếp cũng như làm bài. Chính vì thế cùng Học IELTS tìm hiểu chi tiết hơn về dạng thì này nhé. 

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn được hiểu là dạng thì dùng để diễn tả sự việc hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Hoặc có thể là những hành động chưa chấm dứt hẳn vẫn còn có thể tiếp tục diễn ra.

2. Công thức của  thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + am/is/are + Ving

Lưu ý: S là chủ ngữ 

He/She/It + is
We/ You/ They + are

Ví dụ: Linda is listening to music.(Linda đang nghe nhạc)

Công thức của  thì hiện tại tiếp diễn
Công thức của  thì hiện tại tiếp diễn

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc:

S + am/is/are + not + V-ing

Lưu ý: S là chủ  ngữ

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ: My teacher isn’t teaching right now. (Cô giáo của tôi đang không dạy ngay lúc này)

2.3. Câu nghi vấn

Dạng câu nghi vấn sử dụng trợ động từ

Cấu trúc:

Am/Is/Are + S + V-ing?

Trả lời:

Yes, I + am/ No, I + am not
Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not

Ví dụ: Are you studying Math? (Bạn có đang học toán không)

Dạng câu nghi vấn sử dụng WH-question

Cấu trúc:

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ: What are you watching? (Bạn đang xem cái gì vậy)

Xem thêm các bài viết khác:

3. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để tránh gây nhầm lẫn trong quá trình giao tiếp và làm bài thi. Hãy lưu ý một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện trong câu sau.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
  • Một số trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at the present, ….

Ví dụ: My brother is coming right now. (Anh trai của tôi đang đến ngay bây giờ)

  • Một số động từ: Look!, Listen!, Keep silent,….

Ví dụ: Look! It is raining. (Nhìn kìa trời đang mưa)

4. Cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói 

Ví dụ: We are having dinner now. (Chúng tôi đang ăn tối ngay bây giờ)

  • Diễn tả một sự việc hành động đang diễn ra xung quanh nhưng không nhất thiết phải tại thời điểm nói. 

Ví dụ: The concert is starting at the city theater. (Buổi hòa nhạc đang diễn ra tại nhà hát thành phố)

  • Diễn tả hành động diễn ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch có dự định sẵn.

Ví dụ: I am going to Japan tomorrow. (Ngày mai tôi  sẽ đi đến Nhật Bản)

  • Diễn tả hành động thường xuyên lặp lại gây nên sự khó chịu, bực mình

Ví dụ: He is always talking a lot. (Anh ấy luôn luôn nói nhiều)

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

5. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing

Tất cả các động từ dùng ở thì hiện tại tiếp diễn đều bắt buộc thêm “ing”. Cách chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn hay nói cách khác là quy tắc thêm “ing” được thể hiện như sau: 

  • Các động từ kết thúc là “e”

Ví dụ: write -> writing,…..

  • Các động từ kết thúc bằng 2 chữ e. Vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: agree -> agreeing, see -> seeing,…

  • Các động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”

Ví dụ: stop -> stopping,….

  • Các động từ kết thúc là “ie” thì đổi ie thành y và thêm “ing”

Ví dụ: lie -> lying,….

  • Các động từ kết thúc bằng “c” thì trước khi thêm “ing” cần phải thêm “k” vào trước

Ví dụ: traffic -> trafficking,…

  • Có một số trường hợp các động từ không được thêm “ing”

Ví dụ: taste, see, hear, contain, concern,…

Xem thêm các bài viết khác:

6. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Cho dạng đúng của các từ trong câu sau đây.

  1. Your brother (sit)….. next to the beautiful girl at present?
  2. I want to lose weight, so this week I (not eat)…..lunch.
  3. My neighbors are continually (turn)….on music loudly, so I can’t sleep well at night.
  4. Keep silent! You (talk)…. so loudy. 
  5. I (not stay)…… at home at the moment.
  6. More and more people (use)….. credit card instead of cash.

Đáp án

  1. Is….sitting
  2. am not eating
  3. turning
  4. are talking
  5. am not staying
  6. are using

Như vậy Học IELTS đã tổng hợp lại cho bạn kiến thức cần thiết về thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết trên đây. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt điểm cao trong bài thi sắp tới nhé. Theo dõi Học IELTS để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé. 

Bình luận