Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là dạng thì  không còn quá xa lạ trong tiếng Anh. Được sử dụng phổ biến không chỉ qua các bài thi mà còn xuất hiện trong các cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày. Bài viết dưới đây hãy cùng Học IELTS tìm hiểu kỹ và chi tiết hơn về dạng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để sử dụng một cách thành thạo hơn nhé. 

1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh cần phải nắm chắc. Dạng thì này được hiểu với nghĩa dùng để diễn tả sự việc hành động bắt đầu trong quá khứ, đang diễn ra ở hiện tại và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai. Bên cạnh đó, cũng có thể được sử dụng khi diễn tả các hành động sự việc đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.  

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + have/has + been + Ving

Lưu ý:

We/You/They? I + have
He/she/it + has

Ví dụ: My daughter has been studying Chinese for 3 years. (Con gái của tôi đã học tiếng Trung được 3 năm)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc:

S + have/ has + not + been + V-ing

Lưu ý:

Haven’t = have not
Hasn’t = has not

Ví dụ: We haven’t met each other for 2 years. (Chúng tôi đã không gặp nhau 2 năm rồi)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc:

(WH) + Have/ has + S + been + V-ing?

Ví dụ: Have you learning English and French at the same time? (Bạn đang học tiếng Anh và tiếng Pháp cùng một lúc phải không)

What have you been doing this afternoon? (Bạn đã làm gì trong cả chiều nay)

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

  • Diễn tả hành động đã được bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. Đồng thời nhấn mạnh tính liên tục của hành động. 

Ví dụ: I have been doing my homework for 5 hours. (Tôi đã làm bài tập về nhà 5 tiếng rồi)

  • Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn xảy ra và ảnh hưởng đến hiện tại. 

Ví dụ: I am very hungry because I have been working hard for 6 hours. (Tôi đang rất đói vì tôi đã làm việc suốt 6 giờ đồng hồ)

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4. Những dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết được rõ ràng và chính xác thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể dựa vào một số những dấu hiệu sau:

  • For the whole +N(chỉ thời gian): trong khoảng

Ví dụ: My mother has been talking with her friend for the whole afternoon. (Mẹ của tôi đã nói chuyện với bạn của cô ấy cả chiều nay rồi)

  • For + N(Chỉ thời gian): trong khoảng

Ví dụ: My sister has been cleaning our bedroom for 2 hours. (Em gái tôi đã và đang lau phòng của chúng tôi được 2 tiếng rồi)

  • Since + N (mốc thời gian): kể từ khi

Ví dụ: Since my friend came, I have been watching TV. (Kể từ khi bạn tôi đến, tôi vẫn đang xem phim).

  • All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ (chỉ thời gian)…

Ví dụ: Helen has been listening to music all the morning. (Helen nghe nhạc cả buổi sáng)

Xem thêm các bài viết khác:

5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ nhấn mạnh sự tiếp diễn kéo dài của hành động từ trong quá khứ cho tới hiện tại. 

Ví dụ: I have been watching 3 movies since yesterday. (Tôi đã và vẫn đang xem 3 bộ phim từ hôm qua)

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Thì hiện tại hoàn thành sẽ nhấn mạnh kết quả của hành động ở ngay thời điểm hiện tại.

Ví dụ: I have watched 3 movies since yesterday. (Tôi đã xem 3 bộ phim từ hôm qua)

6. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Cho dạng đúng của câu sau đây: 

  1. We (live) …… in London for 10 years. 
  2. He (work) …… at that company since last December. 
  3. It (rain) …..since Thursday.
  4. My mother (use)….. this bag for 3 years.
  5. John (feel) ….. a little depressed.
  6. Harry (not practice)…. his English
  7. The children (play)…. in the garden.

Đáp án 

  1. have been living
  2. has been working 
  3. has been raining
  4. has been using
  5. has been feeling
  6. has not been practicing
  7. have been playing

Trên đây là tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà Học IELTS muốn cung cấp cho bạn. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng trình tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé. 

Bình luận