Phủ nhận hoặc chối bỏ là ý nghĩa phổ biến nhất của Deny. Cấu trúc Deny có thể đi kèm với danh từ, động từ hoặc một mệnh đề hoàn chỉnh. Để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này, bạn hãy cùng Học IELTS tham khảo bài viết này nhé.
1. Định nghĩa Deny
Deny là một động từ có ý nghĩa là phủ nhận, chối bỏ, ngăn cản hoặc từ chối,… Deny là một động từ thường theo quy tắc và không có trường hợp biến thể đặc biệt nào. Đối với dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ (PII), Deny đều thêm “ed” và trở thành “Denied”.
Ví dụ:
– Hung denies that he broke the window (Hùng phủ nhận rằng anh ta làm vỡ cửa sổ).
– Sana has already denied all the accusations they said about her .(Sana đã chối bỏ mọi cáo buộc mà họ nói về cô ta.)
2. Cách sử dụng cấu trúc Deny trong Tiếng Anh
2.1. Vị trí của Deny ở trong câu
Deny có những vị trí cơ bản như sau:
- Vị trí thứ 1: Deny đứng đằng sau chủ ngữ (S).
Ví dụ: Helen denied her adultery (Helen ấy phủ nhận việc cô ấy ngoại tình)
- Vị trí thứ 2: Deny đứng trước tân ngữ (O).
Ví dụ: She denied all the rumours they said about her (Cô ấy đã phủ nhận tất cả cáo buộc họ nói về cô)
- Vị trí thứ 3: Deny đứng sau trạng từ (Adv).
Ví dụ: Sara has always stridently denied the accusations against her (Sara ấy nghiêm ngặt phủ nhận những lời buộc tội chống lại cô ấy)
2.2. Cấu trúc Deny trong câu
Nếu bạn đang có những băn khoăn, thắc mắc, không biết sau Deny là to V hay Ving? Vậy hãy đọc kỹ các cấu trúc Deny được nêu ở dưới đây để có thể nắm chắc cách sử dụng bạn nhé.
2.2.1. Cấu trúc Deny + N
Công thức:
Deny + Something
Ý nghĩa: Chối bỏ, phủ nhận một hành động hoặc sự vật, sự việc nào đó. Theo sau Deny là một danh từ.
Ví dụ:
– Henlen denied any involvement to the boyfriend (Helen chối bỏ mọi mối liên hệ với anh bạn trai cũ)
– Jack denied everyone’s efforts (Jack phủ nhận mọi nỗ lực của mọi người)
2.2.2. Cấu trúc Deny + V-ing
Công thức:
Deny + V-ing
Ý nghĩa: Là phủ nhận, từ chối một hành động nào đó. Theo sau Deny luôn là động từ dạng Ving
Ví dụ:
– We deny playing with the kids at noon (Chúng tôi từ chối chơi cùng bọn trẻ vào buổi trưa)
– Gwens denied knowing anything about the case. (Gwen phủ nhận việc cô ấy có viết về vụ việc.)
2.2.3. Cấu trúc Deny + mệnh đề
Công thức:
Deny + mệnh đề
Ý nghĩa: Phủ nhận một sự việc nào đó. Theo sau Deny là một mệnh đề S + V + O …
Ví dụ:
– My sister denied that she sneaked out last night. (Chị gái tôi chối rằng tối qua chị ấy không có lẻn ra khỏi nhà đêm qua.)
– The boy denied that he eats a lot of candies (Cậu bé đã chối rằng cậu ấy đã ăn rất nhiều kẹo)
2.2.4. Cấu trúc Deny the fact that, It can’t be deny
Công thức:
It can't be denied that + S + V
There's no denying the fact that + S + V
Hai cấu trúc này tương tự với cấu trúc Deny + mệnh đề. Tương tự về cấu trúc lẫn cả ý nghĩa.
Ví dụ:
– There’s no denying the fact that better treatment could have saved their lives. (Không thể phủ nhận rằng các phương pháp chữa trị tốt hơn đã có thể cứu sống họ.)
– It can’t be denied that we have been using social media too much. (Không thể phủ nhận rằng chúng ta đang dùng mạng xã hội quá nhiều.)
2.2.5. Cấu trúc Deny + N + to + O
Công thức:
Deny + something (N) to somebody (O)
Ý nghĩa: Từ chối ai đó cái mà họ muốn. Theo sau cấu trúc Deny này là danh từ và tân ngữ chỉ người.
Ví dụ:
– The German denied food to their enemies. (Người Đức ngăn chặn nguồn cung cấp lương thực cho kẻ địch của họ.)
– The manager has denied the opportunities to the better position to Harry. (Người quản lý đã ngăn không cho Harry tiếp cận với cơ hội thăng tiến lên vị trí cao hơn.)
Xem thêm các bài viết khác:
3. Phân biệt cấu trúc Deny và Refuse
Về mặt ngữ nghĩa, cấu trúc Deny mang nghĩa ‘phủ nhận”, thường sẽ liên quan đến một sự vật, sự việc đã xảy ra rồi. Còn Refuse mang nghĩa “từ chối” và thường sẽ liên quan đến một sự việc, sự vật chưa được diễn ra, chưa được thực hiện.
Về mặt cấu trúc, Deny có thể có thể kết hợp với mệnh đề, còn Refuse thì không.
Vì thế cấu trúc Refuse như sau:
Refuse + To V
Refuse + Something
Ví dụ:
Sara refused to accept Jack’s proposal. (Sara đã từ chối nhận lời cầu hôn từ Jack.)
She declined his invitation (Cô ra đã từ chối lời mời của anh ấy)
4. Những từ/ cụm từ đi kèm với cấu trúc Deny và Refuse
4.1. Những cụm từ đi kèm với Deny
Từ/ cụm từ | Định nghĩa | Ví dụ |
It can’t be denied that + S + V | Không thể phủ nhận hoặc chối bỏ rằng | It can’t be denied that Facebook does influence attitudes and beliefs.(Không thể phủ nhận rằng Facebook ảnh hưởng đến thái độ và niềm tin) |
There’s no denying the fact that + S + V | Để diễn tả cái gì đó là sự thật, không có phủ nhận | There is no denying the fact that good feedback can significantly improve learning processes and skills. (Không thể phủ nhận rằng góp ý tốt có thể cản thiện đáng kể quá trình học và kỹ năng) |
Deny (oneself) | Lấy đi, tước đi cái gì đó của bản thân, sự vật,… | Sara’s denying myself cake right now, while she is on this diet. (Sara bỏ đi bánh kem của mình trong lúc cô ấy đang ăn kiêng) |
4.2. Những cụm từ đi kèm với cấu trúc Refuse
Từ/ cụm từ | Định nghĩa | Ví dụ |
An offer (one) can’t refuse | Một lời đề nghị mà lời từ chối sẽ là nguy hiểm hoặc đe dọa | If he’s not willing to agree to the contract, I might have to bring a few men over and make him an offer she can’t refuse.(Nếu anh ấy không sẵn sàng đồng ý với hợp đồng, tôi có thể phải mang theo một vài người đàn ông và đưa ra lời đề nghị mà anh ấy không thể từ chối.) |
Paper never refused ink | Con người có thể viết bất cứ thứ gì họ muốn, tuy nhiên không gì đảm bảo là chính xác | A: “It seems like all manner of nonsense is being printed these days.” B: “Well, paper never refused ink!”(A:Có vẻ như những điều vô nghĩa được in những ngày gần đây. B: Well, paper never refused ink!) |
Refuse (something) to (one) | Từ chối hoặc cấp cái gì đó cho một người cái gì đó | The prison guard was accused of refusing medical treatment to dozens of inmates.(Lực lượng bảo vệ nhà tù bị buộc tội từ chối điều trị y tế cho hàng chục tù nhân.) |
5. Bài tập với cấu trúc Deny
Bài 1: Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh có sử dụng cấu trúc Deny và Refuse
- Peter từ chối gặp cô ta.
- Cô ấy ta từ chối việc chia sẻ về thông tin của cô ta.
- Bọn họ phủ nhận việc gian lận trong công ty.
- Irene phủ nhận kỹ năng của tôi.
- Thật khó để phủ nhận việc tôi yêu cô ấy.
- Ken muốn từ chối tham tham gia bữa tiệc.
- Helen cố gắng phủ nhận lỗi lầm của mình.
Đáp án:
- Peter refused to meet her
- She declined to share about her information.
- They deny cheating on company
- Irene denied my skill.
- It’s hard to deny that I love her.
- Ken wants to refuse to join the party.
- Helen tried to deny her mistake.
Một số bài viết nổi bật khác:
Qua bài viết trên, các bạn đã nắm được cấu trúc Deny chưa? Hãy nhớ làm bài tập nhỏ phía trên để xem thử rằng mình có thực sử hiểu bài không nhé. Nhớ theo dõi Học IELTS để học thêm nhiều cấu trúc tiếng Anh bạn nhé. Chúc bạn học tốt!