Những cụm từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thông dụng. Chúng được sử dụng rất thường xuyên và phổ biến trong các bài tập tiếng Anh cũng như là giao tiếp hằng ngày.
Một trong những cụm từ phổ biến mà hầu như ai cũng từng bắt gặp đó chính là “as well as”. Vậy bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc as well as trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu về cấu trúc này nhé.
1. Định nghĩa cấu trúc as well as
As well as trong tiếng Anh có nghĩa là “cũng như” hoặc “vừa… vừa” hoặc “không những… mà còn”. Tùy thuộc vào ngữ cảnh khác nhau mà As well as mang những ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc As well as xuất hiện phổ biến trong các văn viết và văn nói.
Ví dụ:
– Chau Dang Khoa is a singer as well as a music producer (Châu Đăng Khoa là một ca sĩ đồng thời là một nhà sản xuất âm nhạc)
– My boss has a good voice as well as good technical skills (Sếp tôi có giọng nói hay cũng như là kỹ năng chuyên môn tốt)
2. Vai trò của As well as trong câu
Cụm từ As well as ở trong tiếng Anh có vai trò như liên từ “and”, được dùng để diễn tả hai đối tượng, hành động sự việc có tính chất tương tự mà không cần lặp lại lời nói hoặc cấu trúc đã được nhắc đến ở trước đó.
Cụm từ As well as ở trong tiếng Anh có vai trò như từ “and”, được dùng để diễn tả hai đối tượng, hành động, sự việc có tính chất tương tự mà không cần lặp lại lời nói/cấu trúc đã được nhắc đến trước đó.
3. Cấu trúc và cách sử dụng As well as
Cấu trúc As well as được dùng để đưa ra các thông tin đã biết và nhấn mạnh những thông tin ở phía sau
3.1. Cấu trúc chung của As well as
Công thức:
N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause
Chú ý: Cụm từ đứng trước và sau “as well as” là V-ing hoặc là hai từ giống nhau
Ví dụ:
– Jenny is an actor as well as a singer. (Jenny vừa là diễn viên vừa là ca sĩ.)
– Henry is brute as well as patriarchal. (Anh ấy gia trưởng cũng như vũ phu.)
– Lisa gives me advice as well as helping me do homework quickly. (Lisa không những cho tôi những lời khuyên mà còn giúp tôi làm bài tập về nhà nhanh chóng.)
– Eric walks every day as well as exercises every weekend. (Eric đi bộ hàng ngày cũng như tập thể dục vào cuối tuần.)
3.2. Cấu trúc As well as đi với động từ nguyên mẫu
Nếu như động từ chính trong câu là một động từ nguyên mẫu thì động từ theo sau “as well as” cũng dùng động từ nguyên mẫu không có “to”. Đây là một điểm cầm lưu ý quan trọng và hay bị sai khi sử dụng cấu trúc As well as.
Ví dụ:
– Helen talks to her friend as well as cooks lunch. (Helen vừa nói chuyện với bạn vừa nấu bữa trưa.)
– Gwen does housework as well as listens to the radio. (Gwen vừa làm việc nhà vừa nghe đài.)
3.3. Cấu trúc As well as để nối hai chủ ngữ
Bên cạnh đó, Cấu trúc as còn được sử dụng mở rộng để nối hai chủ ngữ với nhau. Nếu chủ ngữ trong cấu trúc As well as ở dạng số ít thì động từ cũng sẽ được chia tương ứng.
Ví dụ:
– Her mother as well as her brother both expected her to graduate. (Mẹ cũng như anh trai của cô ấy đều mong cô ta tốt nghiệp.)
– My young sister as well as I are very happy when our mother recovers from illness. (Em gái tôi cũng như tôi rất vui mừng khi mẹ của chúng tôi tôi khỏi bệnh.)
Xem thêm các bài viết khác:
4. Các cụm từ khác có cấu trúc As … as trong tiếng Anh
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
As far as | Theo như | As far as the announcement, my school will be off for 5 consecutive days. (Theo như thông báo, trường của tôi sẽ nghỉ 5 ngày liên tục.) |
As good as | Gần như | As well as no one is in this company now. (Gần như không có ai trong công ty bây giờ.) |
As much as | Gần như là, hầu như là, dường như | After 5 months studying hard, Lisa as well as finished the knowledge. (Sau 5 tháng học chăm chỉ, Lisa gần như là đã hoàn thành xong kiến thức.) |
As long as | Miễn là | As long as Gwen forgives me, I can do whatever she wants. (Chỉ cần Gwen tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì cô ấy mong muốn.) |
As soon as | Ngay khi | As soon as Henry received the exam results, he immediately informed his father. (Ngay khi Henry nhận được kết quả thi, anh ấy đã báo ngay cho bố.) |
As early as | Ngay từ khi | Robert fell in love with Jenny as early as he met her. (Robert đã yêu Jenny ngay khi gặp cô ấy.) |
5. Bài tập vận dụng cấu trúc As well as
Để kiểm tra thử kiến thức và cách sử dụng cấu trúc As well as trong tiếng Anh của bạn đã vững chưa, thì hãy làm bài tập nhỏ dưới đây nhé.
Bài tập: Sử dụng cấu trúc As well as để viết lại các câu dưới đây:
- Vivan is greedy. Vivan is dishonest.
- Stephen is well-educated. His brother is well-educated.
- The goat gives us milk. The cow gives us milk.
- Elephants are found in Thailand. They are also found in India.
- Henry is handsome. Henry is intelligent.
- My teacher loves taking care of her students. She also loves taking care of her children.
- Gwen looks forward to the Tet holiday. Her friend also looks forward to the Tet holiday.
- Irene has to clean the house. Irene also has to take care of her children.
Đáp án
- Vivan is greedy as well as dishonest.
- Stephen, as well as his father, is well-educated.
- The goat as well as the cow gives us milk.
- Elephants are found in Thailand as well as in India.
- Henry is handsome as well as intelligent.
- My teacher loves taking care of her students as well as her children.
- Gwen, as well as her friend, look forward to the Tet holiday.
- Irene has to clean the house as well as take care of her children.
Xem thêm các bài viết khác:
Vậy là qua bài viết này các bạn đã có cho thêm mình một kiến thức mới, cụ thể là cấu trúc As well as. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên và ôn lại các kiến thức cũ nhé. Theo dõi Học IELTS để biết thêm những kiến thức mới bạn nhé.