Học bổng hè 226 triệu

Get rid of là gì? Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Get rid of là một cấu trúc mà bạn có thể dễ dàng bắt gặp trong giao tiếp hằng ngày và trong các bài kiểm tra tiếng anh nhưng bạn lại băn khoăn không biết nghĩa của cấu trúc làm gì và ứng dụng ra sau? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cấu trúc Get Rid Of này nhé.

1. Get Rid Of là gì?

Get Rid Of mang nghĩa là loại bỏ hay thoát khỏi một người nào đấy, thoát khỏi cái gì đó. Dựa vào ngữ cảnh trong câu mà ta có thể dịch nghĩa sao cho phù hợp. Và đây là cũng từ rất phổ trong giao tiếp của người nước ngoài.

Ví dụ:

She can’t wait to get rid of that ugly old couch (Cô ấy nóng lòng muốn thoát khỏi chiếc ghế dài cũ kỹ xấu xí đó)

2. Cách dùng của cấu trúc Get Rid Of

Cấu trúc Get Rid Of có khá nhiều cách diễn đạt khác nhau tùy vào mục ý kiến về từng ngữ cảnh, vì thế bạn cần lưu ý để sử dụng đúng ngữ cảnh để tránh người nghe/ người đọc hiểu sai ý nghĩa mà bạn muốn truyền tải nhé.

Cách dùng của cấu trúc get rid of
Cách dùng của cấu trúc get rid of

Be Rid Of Sb/Sth: Mang sắc thái trang trọng

Get Rid Of Sb/Sth: Mang sắc thái bình thường, không quá trang trọng

Want Rid Of Sb/Sth: Mang sắc thái không trang trọng

Ví dụ:

He said he wanted to get rid of me. (Anh ta nói anh ta muốn thoát khỏi tôi).

I was glad to be rid of my old car with a good price. (Tôi thấy rất vui khi thoát khỏi được cái xe cà tàng của tôi với giá hời.)

Sometimes I just want to get rid of my learners because they make my blood boil. (Thỉnh thoảng tôi chỉ muốn thoát khỏi những học viên của mình vì họ khiến tôi phát điên)

3. Các từ/ cụm từ đi kèm với cấu trúc Get Rid Of

3.1. Các từ/ cụm đồng nghĩa với Get rid of

Discard: Loại bỏ

Eliminate: Xóa bỏ

Dump: Trút bỏ

Wipe out: Xóa bỏ, lau sạch

Scrap: Bỏ ra, loại ra

Sell out: Bán đi

Chuck: Quăng đi

Do away with: Vứt ra xa cùng

Reject: Từ chối

Replace: Thay thế

Remove: Dọn, thải

Dispose of: Loại, vứt bỏ

Exclude: Khai trừ

Throw away out: Ném bỏ, vứt đi

Send away: Xua đuổi, vứt đi

Expel: Đuổi, trục xuất, tống ra

Omit: Loại bỏ, lược bỏ

3.2. Các cụm từ cố định với Get Rid Of

Đây là những cụm từ rất thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp.

Get rid of everything! Quăng hết mọi thứ đi. Sử dụng khi muốn thể hiện sự dứt khoát khỏi điều gì đó.

Get rid of yourself! Hãy thoát khỏi cái vỏ bọc của chính mình.

Get rid of backwardness! Thoát khỏi sự lạc hậu.

4. Một số lưu ý cần nhớ

Một số lưu ý cần nhớ
Một số lưu ý cần nhớ

Nếu Rid được sử dụng như một tính từ (adj), còn trạng từ nguyên bản của nó thì sao?

Nếu chúng ta tiếp tùng dùng nó thì có sao không?

Và câu trả lời cho câu hỏi này là không sao hết. Nếu bạn sử dụng Rid như một động từ, thì cứ thoải mái dùng nó. Nhưng lưu ý, sau Rid phải là một tân ngữ để có thể hoàn thiện câu. Tân ngữ này là một đối tượng được chủ ngữ giải thoát, giải phóng. 

Ví dụ:
– Peter can’t rid myself of the fear of running short of money. (Peter không thể giải thoát bản thân khỏi nỗi sợ hết tiền.)
– She tried to rid herself of his annoying guests but she couldn’t make it. (Cô ấy cố gắng tự giải thoát chính mình khỏi những người khách phiền phức nhưng không thành công.)

Xem thêm các bài viết khác:

5. Bài tập vận dụng về cấu trúc Get Rid Of

Câu 1: Get rid of trong câu này có nghĩa là: My sister got rid of this old computer.

A. get rid of = không có

B. get rid of = thoát khỏi

C. get rid of = trốn khỏi

D. get rid of = vứt bỏ

Câu 2: You can not __________ financial problems.

A. rid of myself having

B. rid myself of having

C. get rid of myself have

D. get rid myself of have

Câu 3: She is a mean person, I will __________ her.

A. get comfortable rid of

B. get comfortablly rid of

C. comfortable rid of

D. comfortably rid of

Đáp án:

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: B

Vậy đã bạn đã biết thêm một cấu trúc trong tiếng Anh rồi đấy. Mong là những kiến thức trên của Học IELTS sẽ giúp ích được cho bạn. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể thành thạo cấu trúc Get Rid Of nhé.

Bình luận