Học bổng hè 226 triệu

Công thức đại từ quan hệ trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập

Công thức đại từ quan hệ chính là một trong những điểm ngữ pháp rất thường gặp trong các bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy bạn đã thực sự nắm rõ được có bao nhiêu đại từ quan hệ và cách dùng cùng công thức đại từ quan hệ hay chưa? Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu kỹ hơn về công thức đại từ quan hệ trong bài viết dưới đây nhé!

1. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh là gì? 

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh hay Relative Pronouns là các từ dùng để nối giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong 1 câu lại với nhau.

VD: 

  • The man who is sitting by the lake is my dad. 🡪 Người đàn ông ngồi cạnh hồ chính là bố của tôi.
  • The girl who Lucy is looking for is his sister. 🡪 Cô bé mà Lucy đang tìm kiếm chính là em gái của anh ấy.
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

2. Chức năng đại từ quan hệ trong tiếng Anh 

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh cũng có chức năng giống như tính từ nên chúng còn được gọi là mệnh đề tính ngữ. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh sẽ có 3 chức năng chính:

  • Thay thế cho danh từ đứng ở phía trước nó.
  • Làm nhiệm vụ cho mệnh đề theo sau.
  • Liên kết 2 mệnh đề trong câu lại với nhau.
Đại từ quan hệLoại danh từ thay thếVai trò trong câu
Whochỉ ngườichủ từ
Whomchỉ ngườitúc từ
Whichchỉ vậtchủ từ hay túc từ
Thatchỉ người hay chỉ vậtchủ từ hay túc từ
Whosechỉ ngườichỉ quyền sở hữu

Trong đó, mệnh đề phía sau các đại từ quan hệ trong tiếng Anh sẽ được chai thành 2 loại mệnh đề khác nhau đó chính alf mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

  • Mệnh đề quan hệ xác định – defining claue: là mệnh đề làm rõ nghĩa cho mệnh đề đứng phía trước đại từ quan hệ.

VD: The boy whom you saw yesterday is my niece. 🡪 Cậu bé mà bạn nhìn thấy hôm qua là cháu gái của tôi.

  • Mệnh đề quan hệ không xác định – non-defining clause: là mệnh đề sẽ không làm rõ nghĩa cho mệnh đề đứng phía trước đại từ quan hệ. Để dễ hiểu hơn bạn có thể hình dung rằng, việc bỏ mệnh đề này đi hay không sẽ khhoong ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

VD: My father, whom you saw last night, is a teacher. 🡪Cha tôi, người mà bạn đã gặp tối qua, là một giáo viên. 

Bạn có thể thấy nếu ta bỏ mệnh đề “whom you saw last night” thì câu “ My father is a teacher” vẫn có nghĩa là “Cha tôi là giáo viên”.

Lưu ý: Kể cả khi chủ ngữ là số ít hay số nhiều trong câu thì hình thức của các đại từ quan hệ trong tiếng Anh vẫn không hề thay đổi.

3. Cách dùng và công thức đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Bây giờ chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu chi tiết hơn về các đại từ quan hệ trong tiếng Anh cùng công thức đại từ quan hệ này nhé!

3.1. Who

WHO là đại từ quan hệ trong tiếng Anh được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người và làm chủ ngữ. Nhưng đôi khi, người ta cũng sử dụng “who” để thay thế cho các con vật, thú cưng nhằm thể hiện sự thân thiết.

Cấu trúc: 

… N (người) + who + V + O

VD: 

  • I have a best friend. She is Kim.

🡪 I have a best friend who is Kim.

  • My father’s name is Nam. He’s a designer

🡪 My father’s name is Nam who is a designer.

3.2. Whom

WHOM là một trong các đại từ quan hệ được dùng để thay cho danh từ chỉ người và làm tân ngữ trong câu.

Cấu trúc: 

…N (người) + WHOM + S + V

VD:

  • I have an ex-girlfriend. I love her so much.

🡪 I have an ex-girlfriend whom I love so much.

  • It’s Ken. I met him lastweek.

🡪 It’s Ken whom I met lastweek.

3.3. Which

WHICH là đại từ quan hệ trong tiếng Anh được dùng để thay cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho câu.

Đại từ quan hệ WHICH được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đây là đại từ phổ biến nhất trong số các đại từ quan hệ trong tiếng Anh.

Cấu trúc : 

…N (vật) + WHICH + V + O
…N (vật) + WHICH + S + V

VD:

  • Jean has a big dream. It is becoming a singer.

🡪 Jean has a big dream which is becoming a singer.

  • My mother gave me a dress. It is pink.

🡪 My mother gave me a dress which is pink.

3.4. Whose

Đại từ quan hệ WHOSE được dùng để diễn đạt sự sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật.

Cấu trúc : 

… N (người, vật) + WHOSE + N + V…

VD:

  • I have an ex-boyfriend. His name is Tho.

🡪 I have an ex-boyfriend whose name is Tho.

  • It’s a Lavie house. Her bedroom looks out over the sea.

🡪 It’s a Lavie house, whose bedroom looks out over the sea.

3.5. That

Có thể nói, THAT là một trong các đại từ quan hệ trong tiếng Anh “đa di năng” nhất, bởi THAT không chỉ được dùng để chỉ cả người và vật, mà còn có thể thay thế cho cả các đại từ Who, Whom, Which. Vì vậy That có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu quan hệ.

Cách dùng khác của THAT:

  • Sử dụng sau các tính từ so sánh hơn nhất.
  • Sử dụng sau một số từ như: first, last, only…

VD:

  • My mother is one of the greatest people that I’ve ever known.
  • This is my first time that I meet Jennie.
Công thức đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Công thức đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Xem thêm các bài viết khác:

4. Lưu ý khi sử dụng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

 Đây là một số lưu ý mà Học IELTS muốn nhắn nhủ đến bạn trong lúc bạn sử dụng các đại từ quan hệ và áp dụng các công thức đại từ quan hệ trong tiếng Anh. Bạn nhất định phải sử dụng cho đúng dấy phẩy. Đây là lỗi mà người học tiếng Anh thường xuyên bị mắc phải nhất.

Bạn sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ khi:

  • Với tên riêng: Jean, Lavie…
  • Khi có this, that, these, those đứng ở phía trước danh từ.
  • Khi có sở hữu cách đứng trước danh từ.
  • Khi nói đến vật duy nhất mà ai cũng biết, ví dụ như: Sun, moon, ….

VD: 

  • Hanoi, which is the capital of Vietnam, is the most ancient city in Vietnam. 🡪 Hà Nội, là thủ đô của Việt Nam, là thành phố cổ kính nhất Việt Nam.
  • The sun, which rises in the east, sets in the west. 🡪 Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây.

Cách sử dụng dấu phẩy đúng trong mệnh đề quan hệ:

  • Ta sử dụng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở giữa câu.
  • Sử dụng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở cuối.

VD: 

  • Jean, who is an artist, paints very well. 🡪 Jean, là một họa sĩ, vẽ rất đẹp.
  • This is Jean, who is an artist. 🡪 Đây là Jean, là một họa sĩ.

5. Bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh có đáp án

Bài 1: Viết lại câu với đại từ quan hệ.

A holiday in Scotland

  1. We spent our holiday in Scotland last year. Scotland is in the north of Great Britain.
  2. People live in Scotland. They are called Scots.
  3. We first went to Edinburgh. Edinburgh is the capital of Scotland.
  4. Arthur Conan Doyle was born in Edinburgh. He wrote the Sherlock Holmes stories.
  5. Then we visited a lake. It is in the Highlands.
  6. Loch Ness is 37 km long. People know it for its mysterious monster – Nessie.
  7. There we met an old man. He told us that he had seen Nessie.
  8. We then traveled to a mountain. The mountain is near the town of Fort William.
  9. The mountain is the highest mountain in Great Britain. It is called Ben Nevis.
  10. I sent you a postcard. It was written on the summit of Ben Nevis.

Keys: 

  1. Last year we spent our holidays in Scotland, which is in the north of Great Britain.
  2. The people who live in Scotland are called Scots.
  3. We first went to Edinburgh, which is the capital of Scotland.
  4. Arthur Conan Doyle, who wrote the Sherlock Holmes stories, was born in Edinburgh.
  5. The lake we then visited is in the Highlands.
  6. Loch Ness, which people know for its friendly monster – Nessie, is 37 km long.
  7. An old man we met there told us that he had seen Nessie.
  8. We then traveled to a mountain which is near the town of Fort William.
  9. The mountain, which is the highest mountain in Great Britain, is called Ben Nevis.
  10. The postcard I sent you was written on the summit of Ben Nevis.

Bài 2: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.

  1. She gives her children everything ___(who / whom / which / whose / that)___ they want.
  2. Nora is the only person ___(who / whom / which / whose / that)____ understands me.
  3. The man ___(who / whom / which / whose / that)___ mobile was ringing and did not know what 
  4. A bus is a big car ___(who / whom / which / whose / that)___ carries lots of people.
  5. The phone __(who / whom / which / whose / that)___ belongs to An is on the table.
  6. The family’s ___(who / whom / which / whose / that)___ car was stolen last week is the Smiths.
  7. Lam met a girl ___(who / whom / which / whose / that)___ I used to employ.
  8. The newspaper to ___(who / whom / which / whose / that)___ we subscribe is delivered 
  9. I live in a city __(who / whom / which / whose / that)___is in the north of Vietnam.
  10. He arrived with a friend ___(who / whom / which / whose / that)___ waited outside in the car.

Keys:

  1. that
  2. who
  3. whose
  4. which
  5. that
  6. whose
  7. that
  8. which
  9. that
  10. who
Bài tập về đại từ quan hệ
Bài tập về đại từ quan hệ

Tham khảo thêm các bài liên quan:

Trên đây là những kiến thức căn bản về công thức đại từ quan hệ trong tiếng Anh kèm các ví dụ về đại từ quan hệ. Việc của bạn học đó chính là luyện tập thêm nhiều bài tập đại từ quan hệ hơn nữa để nắm chắc phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này để làm bài điểm cao. Học IELTS hy vọng bạn đã có trải nghiệm học tập thật bổ ích ngày hôm nay nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc xoay quanh vấn đề học tiếng Anh thì hãy cho Học IELTS biết ngay nhé!

Bình luận