Cấu trúc keen on? Cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết

“keen” trong tiếng Anh chỉ sự kiên trì, nhiệt mài, vậy keen on là gì?! Trong bài viết dưới đây, Học IELTS sẽ chia sẻ tới các bạn chi tiết về cấu trúc keen on cũng như các cấu trúc tương tự khác. Cùng theo dõi bài viết về chủ đề này dưới đây nhé!

Cấu trúc keen on
Cấu trúc keen on

1. Keen on là gì?

Theo từ điển Oxford, keen có loại từ là tính từ, được hiểu theo nghĩa là rất muốn làm một thứ gì đó hoặc muốn một điều gì đó xảy ra rất nhiều. 

Keen có thể đứng một mình với vai trò là tính từ hoặc có thể đi với các giới từ khác nhau để thể hiện ý nghĩa rõ hơn trong câu. Trong đó, keen on + Ving / Noun là cấu trúc được dùng khá rộng rãi khi nói về sự thiệt tình, mong muốn làm gì hoặc cái gì đó. Cùng xem tại bảng dưới đây:

Cách dùng (Ý nghĩa)Ví dụ
Câu khẳng địnhThể hiện tính cực kỳ quan tâm đến làm điều gì đóHe is keen on learning Math.
Thể hiện sở thích với cái gì đó một cách nhiệt tìnhMy father is really keen on suits, they make him feel polite.
Câu phủ địnhThể hiện sự không quan tâm lắm đến điều gì đóI’m not keen on going camping.

2. Cấu trúc keen on

Trong phần này, Học IELTS sẽ giới thiệu chi tiết về cấu trúc keen on và cách dùng cấu trúc này trong một câu tiếng Anh hoàn chỉnh. Vậy, liệu keen on + Ving hay to V hãy cùng xem giải thích chi tiết cùng ví dụ đi kèm dễ hiểu ngay sau đây.

2.1. Cấu trúc keen on

Bởi vì on là giới từ, mà thông thường sau giới từ sẽ là một danh từ (nouns) hoặc động từ thêm đuôi ing (Ving). Do đó, cấu trúc sẽ là

S + tobe + keen on + doing something

Tạm dịch: Thích thú, yêu thích khi làm việc gì

S + tobe + keen on + noun (something/somebody)

Tạm dịch: Miệt mài, yêu thích với ai hoặc cái gì

2.2. Cách dùng keen on trong câu

Chi tiết cách dùng cấu trúc keen on trong câu tiếng Anh:

  • We are keen on watching the newly released movie. 
  • Họ rất háo hức được xem bộ phim mới ra mắt.
  • He is obviously keen on her. 
  • Anh ấy rõ ràng là rất thích cô ấy.
  • My husband is particularly keen on basketball and football. 
  • Chồng tôi rất say mê bóng rổ và bóng đá.

2.3. Phân biệt keen on và keen to

Hãy chú ý vào phần này các bạn nhé, vì nếu không học kỹ sẽ bị nhầm nhẫn rất nghiêm trọng khi dùng ngữ pháp. Lưu ý rằng, sau keen có thể có các giới từ khác nhau như keen on hoặc keen to… Tuy vậy, chúng ta không có cấu trúc keen on to + V. Hãy lưu ý điều này trước khi đi vào chi tiết phân biệt hai cấu trúc sau đây để cùng tìm hiểu thêm liệu keen to là gì và có gì khác so với keen on nhé!

keen onkeen to
Cấu trúcS + tobe + keen on + N/VingS + tobe + keen to + V
Cách dùng (Ý nghĩa tiếng Việt)Diễn tả việc muốn làm gì đó một cách nhiệt tình, hăng sayDiễn tả điều muốn làm nhưng ở trong tương lai
Ví dụI’m keen on listening to English podcasts.My boyfriend can’t swim yet, but he is keen to learn this skill.

3. Những cụm từ tương tự keen on và cách phân biệt

Để có thể sử dụng thành thạo, hay quan trọng hơn là lấy điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh với việc paraphrase lại các cụm từ có cùng ý nghĩa. Hãy cùng tham khảo những cụm từ đồng nghĩa với cấu trúc keen on dưới đây và hiểu rõ liệu chúng giống hay khác keen on trong cách dùng như thế nào nhé!

Những cụm từ tương tự keen on và cách phân biệt
Những cụm từ tương tự keen on và cách phân biệt

3.1. Fond of

keen onfond of
Cấu trúcS + tobe + keen on + N/VingS + tobe + fond of + N/Ving
Cách dùng (Ý nghĩa tiếng Việt)1. Diễn tả việc muốn làm gì đó một cách nhiệt tình, hăng say. 

1. Diễn tả việc thích làm điều mà họ đã quen thuộc, đã từng làm trong khoảng thời gian lâu rồi; hoặc dùng để diễn tả việc thích ai đó mà họ đã quen biết trong một khoảng thời gian dài. 
ex: I’m keen on playing football every weekend.ex. I’m fond of reading The Wall Street every morning.
2. Dùng khi người nói không chỉ thích một lĩnh vực nào mà còn giỏi và am hiểu về nó.2. Dùng trong trường hợp thích nhưng chưa chắc đã giỏi hoặc có chuyên môn về lĩnh vực nào đó; hoặc thích ai nhưng chưa chắc đã hiểu rõ về người đó.
ex. I’m keen on learning English to become a professional teacher in this language.ex. She’s fond of learning English because it’s easier than studying other languages.
3. Không dùng cho keen on3. Dùng khi một người thích làm điều gì đó mà người khác sẽ thấy khó chịu, không vui.
The manager is fond of forcing us to work on Saturdays. -> Người quản lý thích buộc chúng tôi làm việc cả vào ngày thứ bảy.

3.2. Attracted to

keen onattracted to
Cấu trúcS + tobe + keen on + N/VingS + tobe + attracted to + N/Ving
Cách dùng (Ý nghĩa tiếng Việt)Diễn tả việc muốn làm gì đó một cách nhiệt tình, hăng say. Diễn tả thiên về hành động.Diễn tả việc bị thu hút, lôi cuốn bởi điều gì. Diễn tả thiên về cảm xúc.
Ví dụHe wasn’t too keen on going to the party. She tends to be attracted to strong men.

3.3. Interested in

keen oninterested in
Cấu trúcS + tobe + keen on + N/VingS + tobe + interested in + N/Ving
Cách dùng (Ý nghĩa tiếng Việt)Diễn tả việc muốn làm gì đó một cách nhiệt tình, hăng say. Nhấn mạnh hơn việc hành động, tham gia vào sở thích.Diễn tả khi nói tới sự quan tâm, thích thú về cái gì hoặc việc gì đó. Thể hiện sự lịch sự, trang trọng hơn so với keen on.
Ví dụ– My friend is keen on modern art. -> Bạn tôi say mê nghệ thuật đương đại.- I‘m keen on my Japanese culture studies-> Tôi say mê nghiên cứu văn hóa Nhật Bản.– I am interested in modern art. -> Tôi quan tâm đến nghệ thuật đương đại.- Trang trọng hơn: I am interested in furthering my Japanese culture studies. -> Tôi muốn nghiên cứu sâu hơn về văn hóa Nhật Bản.

3.4. Crazy about

keen oncrazy about
Cấu trúcS + tobe + keen on + N/VingS + tobe + crazy about + N/Ving
Cách dùng (Ý nghĩa tiếng Việt)Diễn tả việc muốn làm gì đó một cách nhiệt tình, hăng say. Diễn tả thiên về hành động.Diễn tả việc cực kỳ say mê, yêu thích ai hay việc gì đó. Diễn tả thiên về cảm giác, tình cảm mãnh liệt.
Ví dụI’m keen on US-UK music.I’m crazy about Taylor Swift.

4. Cấu trúc tính từ phổ biến

Ngoài giới từ on đi kèm cùng tính từ keen, nó còn có thể kết hợp với rất nhiều giới từ khác nhau để tạo thành những cấu trúc với ý nghĩa diễn đạt khác trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu dưới đây xem keen đi với giới từ gì ngoài giới từ on cùng rất nhiều cấu trúc phổ biến khác dưới dạng kết hợp của tính từ + giới từ thường được dùng nhé!

4.1. From

S + tobe + absent from + N

Tạm dịch: Vắng mặt khỏi nơi nào

S + tobe + emerge from + N/Ving

Tạm dịch: Xuất hiện từ chỗ nào

S + tobe + different from + N/Ving

Tạm dịch: Khác với ai hoặc điều gì

S + tobe + suffer from + N/Ving

Tạm dịch: Chịu đựng cái gì

S + tobe + escape from + N/Ving

Tạm dịch: Chạy trốn khỏi ai, việc gì

S + tobe + tired from + N/Ving

Tạm dịch: Mệt mỏi vì ai hoặc việc gì đó

S + tobe + borrow from + N/Ving

Tạm dịch: Mượn từ ai

S + tobe + derived from + N/Ving

Tạm dịch: Nguồn gốc, xuất phát từ đâu, cái gì

S + tobe + free from + N/Ving

Tạm dịch: Tự do khỏi cái gì

 S + tobe +safe from + N/Ving

Tạm dịch: An toàn khỏi việc gì

4.2. At

S + tobe + angry at + N/Ving

Tạm dịch: Tức giận về ai, làm cái gì

S + tobe + terrible at + N/Ving

Tạm dịch: Tồi tệ trong chuyện gì

S + tobe + good at + N/Ving

Tạm dịch: Giỏi về cái gì

S + tobe + clever at + N/Ving

Tạm dịch: Thông minh về chuyện gì

S + tobe + skillful at + N/Ving

Tạm dịch: Có kỹ năng về khoản gì

S + tobe + bad at + N/Ving

Tạm dịch: Kém về cái gì

S + tobe + delighted at + N/Ving

Tạm dịch: Vui mừng vì cái gì

S + tobe + glad at + N/Ving

Tạm dịch: Vui mừng vì cái gì

S + tobe + surprised at + N/Ving

Tạm dịch: Ngạc nhiên về cái gì

S + tobe + present at + N/Ving

Tạm dịch: Có mặt ở đâu

4.3. To

S + tobe + accustomed to + N/Ving

Tạm dịch: Quen với cái gì

S + tobe + important to N/V

Tạm dịch: Quan trọng với ai, làm gì

S + tobe + able to + V

Tạm dịch: Có thể làm gì

S + tobe + familiar to + N

Tạm dịch: Quen thuộc với ai/cái gì

S + tobe + addicted to + N

Tạm dịch: Đam mê cái gì

S + tobe + exposed to + N

Tạm dịch: Để lộ ra với ai, cái gì

S + tobe + clear to + N

Tạm dịch: Rõ ràng với ai

S + tobe + equal to +N

Tạm dịch: Tương đương với cái gì/ai

S + tobe + contrary to + N

Tạm dịch: Trái lại với cái gì

S + tobe + keen to + V / S + tobe + keen for Sb/Sth + to + V

Tạm dịch: Thích thú (cho ai, cái gì) với làm gì

4.4. With

S + tobe + acquainted with + N

Tạm dịch: Quen với ai, cái gì

S + tobe + friendly with + Sb

Tạm dịch: Thân thiện với ai

S + tobe + disappointed with + N

Tạm dịch: Thất vọng với ai, cái gì

S + tobe + busy with + N

Tạm dịch: Bận rộn với ai, cái gì

S + tobe + fed up with + N/Ving

Tạm dịch: Chán ngấy, không vui với cái gì/ việc làm gì

S + tobe + pleased with + N

Tạm dịch: Hài lòng với ai, cái gì

S + tobe + annoyed with Sb at/about Sth

Tạm dịch: Bực mình với ai về cái gì

S + tobe + satisfied with + N

Tạm dịch: Hài lòng với ai, cái gì

S + tobe + associated with Sth/doing Sth

Tạm dịch: Liên kết với cái gì, với việc làm gì

Xem thêm các bài viết liên quan

5. Bài tập cấu trúc keen on

Để củng cố lại kiến thức với cấu trúc keen on hay keen to, hãy cùng kiểm tra độ hiểu bài của bạn theo những bài tập sau:

Bài tập cấu trúc keen on
Bài tập cấu trúc keen on

Bài tập 1. Hãy điền on hoặc to thích hợp theo sau tính từ keen trong những câu sau đây:

  1. There are plenty of opportunities for pupils who are keen … soccer.
  2. I was not very keen … buy some bread at the supermarket.
  3. I’m not really keen … going to the office today, but my boss made me too.
  4. Adam’s keen … going on a date with Linda.
  5. Susan is keen … teaching, and she got the perfect job in a public school.

Bài tập 2. Từ những từ gợi ý dưới đây, hãy viết thành câu phù hợp và đúng ngữ pháp với tính từ keen.

  1. Hieu / keen / drive / fast / night
  2. My girlfriend / keen / cook / her family
  3. My grandparents / keen / gardening
  4. They / keen / cycle / weekend
  5. Peter / keen / take photos / his dogs
  6. We / keen / collect / old stamp
  7. Grandma / keen / knit / winter
  8. BiBi / keen / learn / play guitar

6. Đáp bán

Bài tập 1.

1. on3. on5. on
2. to4. on

Bài tập 2.

1. Hieu is keen on driving fast at night.

2. My girlfriend is keen on cooking for her family.

3. My grandparents are keen on gardening.

4. They are keen on cycling at weekends.

5. Peter is keen on taking photos of his dogs.

6. We are keen on collecting old stamps.

7. Grandma is keen on knitting in winter.

8. BiBi is keen on learning to play guitar.

7. Kết luận

Vậy là Học IELTS đã cùng các bạn tìm hiểu thật chi tiết về cấu trúc keen on cũng như các cấu trúc khác. Hy vọng rằng bài viết này sẽ cung cấp kiến thức hữu ích mà bạn đang tìm kiếm cũng như giúp bạn học tốt tiếng Anh hơn nhé!

Bình luận