Câu phức trong tiếng Anh và những điều cần biết

Câu phức trong tiếng Anh là cấu trúc được sử dụng khá thường xuyên, đặc biệt trong phần Writing của IELTS. Nắm rõ cách sử dụng câu phức sẽ giúp bạn nâng cao số điểm trong kỳ thi IELTS. Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc của câu phức, câu ghép cùng bài tập và đáp án chi tiết nhé!

1. Câu phức trong tiếng Anh là gì?

Câu phức trong tiếng anh là gì? Theo đó, câu phức là câu có 1 mệnh đề độc lập và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc. Trong đó, mệnh đề độc lập là mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề không thể đứng độc lập 1 mình.

Câu phức trong tiếng Anh sẽ được dùng khi bạn cần bổ sung thông tin để giải thích hay sửa đổi cho ý của mệnh đề chính trong câu. Ví dụ về câu phức trong tiếng anh: 

I took my mom to the hospital because she was feeling sick => Mệnh đề chính: “I took my mom to the hospital”, mệnh đề phụ: “she was feeling sick” bổ nghĩa cho lý do tại sao “tôi” phải “đưa mẹ mình đi bệnh viện để khám”.

Với những chia sẻ trên, có lẽ phần nào giải đáp được băn khoăn câu phức là gì trong tiếng anh của không ít bạn. Tiếp tục theo dõi bài viết để biết thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!

Câu phức trong tiếng Anh là gì?
Câu phức trong tiếng Anh là gì?

2. Câu phức tổng hợp

Như tên gọi cho thấy, câu phức tổng hợp là câu chứa ít nhất 2 mệnh đề độc lập và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc.  

Ví dụ cấu trúc câu phức trong tiếng anh:

  • When my mom came, I was still cooking and my son hadn’t been home yet so we couldn’t go with her.
  • Even if Jun is hungry, he will never eat oatmeal, but he will always eat fast food.
  • When I went to the market, my mom wanted me to pick up some milk, but I didn’t have enough money.

3. Cách chuyển câu đơn thành câu phức trong tiếng Anh

Để chuyển câu đơn thành câu phức bạn có thể thực hiện theo những cách sau:

3.1. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ trong câu phức thường có các đại từ quan hệ như: which, who, where, how, that. Mệnh đề này sẽ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính ở trong câu.

Ví dụ: 

Câu đơn: The boy is wearing a blue T-shirt. The boy is my brother. 

=> Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ cùng với đại từ quan hệ who như sau: The boy who is wearing a blue T-shirt is my brother. 

Trong câu phức, mệnh đề quan hệ có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào trong câu. Có thể đứng độc lập hoặc ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

3.2. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ của câu phức thường bắt đầu bằng các từ dùng để hỏi như: what, when, where, how, why và that. Mệnh đề danh từ thường đứng ở vị trí danh từ chính trong câu và làm nhiệm vụ của danh từ.

  • ​Cấu trúc:
S + V + when, what, where, that, how…+ S + V
  • Ví dụ:

– Câu đơn: 

He doesn’t agree with the teacher’s decision.

– Câu dùng mệnh đề danh từ: 

He doesn’t agree with what the teacher decided.

Xem thêm các bài viết khác:

3.3. Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ có chức năng như 1 trạng từ ở trong câu và bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính, và là mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề trạng ngữ rất đa dạng, có thể đi kèm các từ chỉ thời gian như when, since, while, as soon as,… hay những từ chỉ nơi chốn như where, everywhere, anywhere, wherever,…

Ví dụ: 

  • When Alex gets home, he will clean her room.
  • I’ll travel anywhere you want.
Các cách chuyển câu đơn sang câu phức
Các cách chuyển câu đơn sang câu phức

4. Câu ghép trong tiếng Anh

4.1. Định nghĩa câu ghép

Câu ghép được cấu tạo từ 2 hay nhiều mệnh đề độc lập. Những mệnh đề tạo nên câu ghép đều là mệnh đề chính, hoàn toàn có thể tách ra đứng riêng lẻ và cung cấp thông tin độc lập.

Trong câu ghép, các mệnh đề độc lập thường được liên kết với nhau bằng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, từ nối hoặc liên từ.

4.2. Cách hình thành câu ghép

Câu ghép được hình thành thông qua nhiều cách khác nhau như:

  • Dùng liên từ 

Để tạo thành câu ghép bạn có thể nối các vế với nhau bằng các liên từ như: for, so, and, nor, or, but, yet. Khi kết hợp các vế, đứng trước liên từ là dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy. Nếu 2 mệnh đề ngắn và khá đơn giản thì bạn có thể lược đi dấu câu.

  • Dùng trạng từ nối

Dùng trạng từ nối để liên kết 2 mệnh đề lại với nhau và tạo thành câu ghép cũng được khá nhiều bạn lựa chọn. Những trạng từ này thường đứng trước dấu chấm phẩy và sau dấu phẩy.

  • Dùng dấu chấm phẩy

Để tạo nên câu ghép có quan hệ gần gũi có thể tách riêng, đứng độc lập bạn hãy liên kết chúng bằng dấu chấm phẩy.

Ví dụ:

My mom is cooking; my sister is reading the newspaper. 

Lưu ý: Bạn không được dùng dấu phẩy để kết nối 2 mệnh đề trong câu ghép khi không có từ nối.

Xem thêm các bài viết khác:

5. Bài tập vận dụng về câu phức trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng về câu phức trong tiếng Anh
Bài tập vận dụng về câu phức trong tiếng Anh

Đến đây có lẽ bạn đã rõ hơn về khái niệm cùng cách dùng câu phức và câu ghép rồi chứ? Cùng Học IELTS thực hành qua một số bài tập ví dụ câu phức trong tiếng anh dưới đây để củng cố lại kiến thức vừa học ở trên nhé!

1. The training rooms of these athletes smell of grease and gasoline.

2. Walking through the woods, I saw a bear that was following me.

3. If she doesn’t get this job, she will start his own business.

4. When you swim, you have to keep my eyes closed underwater.

5. Most of the students are law majors, and they all have excellent degrees.

6. Nick said that he was so disappointed and tired that he would not try again.

7. The ones who rule the world with their pens are much mightier than those who rule the world with their swords.

8. This is the girl whom I have told you about.

9. In case you were wondering, I have moved to Vancouver; this is due to my husband’s job change.

10. Neither the speed nor the design of this car appeals to me.

Đáp án:

1. câu đơn  

2. câu phức

3. câu phức

4. câu phức

5. câu ghép

6. câu phức

7. câu phức

8. câu phức

9. câu phức tổng hợp

10. câu ghép

Tham khảo thêm:

Trên đây là những kiến thức cần biết về câu phức, ghép trong tiếng anh bao gồm cấu trúc, bài tập cùng đáp án chi tiết. Hy vọng qua bài viết của Học IELTS về câu phức trong tiếng anh đã đem lại cho bạn nhiều thông tin bổ ích. Chúc bạn học tốt!

Bình luận