Bài tập Countable And Uncountable Nouns (danh từ đếm được và không đếm được) trong tiếng Anh

Để giúp bạn học hiểu được tầm quan trọng và thành thạo trong việc phân biệt, sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được, trong bài viết này Học IELTS sẽ cùng bạn ôn tập lại kiến thức này cũng như thực hành các bài tập Countable And Uncountable Nouns (danh từ đếm được và không đếm được)  một cách chi tiết nhé!

Bài tập Countable And Uncountable Nouns
Bài tập Countable And Uncountable Nouns

1. Phân biệt Countable And Uncountable Nouns

Phân biệt Countable And Uncountable Nouns
Phân biệt Countable And Uncountable Nouns

Trước khi làm các bài tập Countable And Uncountable Nouns (danh từ đếm được và không đếm được), chúng ta nên tìm hiểu về mặt lý thuyết bao gồm khái niệm và các đặc điểm để hiểu rõ, phân biệt 2 loại danh từ này. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết để giúp các bạn phân biệt nhanh chóng và ghi nhớ lâu, cùng tham khảo nhé!

Countable Nouns (Danh từ đếm được)Uncountable Nouns (Danh từ không đếm được)
Khái niệmDanh từ đếm được là những danh từ có thể đi kèm được với các số đếmDanh từ không đếm được là những danh từ không thể đi kèm được với các số đếm
Danh từ đếm được thường chỉ người, địa điểm, nơi chốn, đồ vật, ý tưởng, động thực vật…Danh từ không đếm được thường chỉ nói về các khái niệm trừu tượng, những vật thể không có hình dạng nhất định mà hay biến đổi linh hoạt, hoặc các tính chất…
Danh từ đếm được vừa ở dạng số ít, vừa có thể chia động từ để chuyển sang số nhiều.Danh từ không đếm được chỉ có thể ở dưới dạng số ít.
Đặc điểmNguyên tắc tiếng Anh thì countable nouns sẽ không được đúng một mình mà phải đi kèm với các mạo từ hoặc các từ chỉ số lượng đằng trước.Ví dụ: a towel, the SunNgược lại với danh từ đếm được, uncountable nouns có thể đứng độc lập hoặc chỉ có thể đi kèm với mạo từ “the” hoặc đi kèm với cụm danh từ đếm được nhưng chỉ đơn vị đo lường khác.Ví dụ: equipment, a cup of milkshake
Có 2 biểu hiện:Dưới dạng số ítDưới dạng số nhiều (thêm s/es vào sau danh từ)
Ví dụ: boat -> boats
Chỉ có 1 biểu hiện dưới cả số ít và số nhiều


Ví dụ: water -> water
Danh từ đếm được số nhiều đứng sau: many, a few/few…Ví dụ: many peopleDanh từ không đếm được đứng sau: much, a little/little…Ví dụ: much money

2. Các danh từ không đếm được – Uncountable Nouns

Mặc dù cùng là danh từ không đếm được nhưng lại có những lưu ý, đặc điểm khác nhau. Trong mục nhỏ này chúng ta hãy cùng đi sâu tìm hiểu nhé!

  • Một số danh từ có thể được dùng linh hoạt, vừa là danh từ đếm được, vừa có thể đóng vai trò là danh từ không đếm được. Thông thường sẽ khác nhau về nghĩa khi được sử dụng. Ví dụ một số từ trong bảng dưới đây:
HairĐếm được: There’s a hair in my soup. (~ một sợi tóc)
Không đếm được: She has beautiful hair. (~ mái tóc)
WorkĐếm được: Jack London wrote many works (~ tác phẩm)
Không đếm được: He is looking for work. (~ công việc)
PaperĐếm được: I bought a paper (~ tờ báo)
Không đếm được: I bought some papers (~ giấy viết)
ExperienceĐếm được: We had many interesting experiences during our holiday. (~ hoạt động)
Không đếm được: You need experience for this job (~ kinh nghiệm)
  • Trường hợp ngoại lệ: Có một số danh từ không đếm được nhưng vẫn có thể đi kèm với a/an trong một số trường hợp như sau:
Từ vựngÝ nghĩaVí dụ
A fearMột điều đáng sợ, đáng lo ngạiThe children have a fear of the police.
A reliefMột sự nhẹ nhõmIt was a relief to sit down.
A pityMột điều đáng tiếcIt’s a pity you weren’t here.
A shameMột sự xấu hổIt’s a shame he wasn’t paid.
A wonderMột điều ngạc nhiênMy family’s new house is a wonder from my father’s design.
A helpMột sự giúp đỡA good map would be a help.
A knowledge (of)Kiến thức vềMy sister had an excellent knowledge of Math.

Xem thêm các bài viết liên quan

3. Các danh từ đếm được – Countable Nouns

Đối với các danh từ đếm được, chúng ta cần lưu ý những quy tắc khi sử dụng tạo thành cụm từ hoặc câu văn sao cho đúng ngữ pháp. Điều này thì khác so với các danh từ không đếm được. Cùng tham khảo chi tiết về các quy tắc cách chuyển danh từ đếm được số ít sang số nhiều trong bảng sau đây:

Các quy tắcNội dungVí dụ
Quy tắc 1Với các danh từ đếm được bình thường, khi chuyển sang dạng số nhiều thông thường sẽ thêm “s” vào ngay sau danh từ đó.basin → basins; pencil → pencils; rabbit → rabbits
Quy tắc 2Với các danh từ đếm được kết thúc bằng: “o, ch, z, s, ss, sh” khi đổi sang số nhiều sẽ thêm “es” vào sau danh từ đó.buzz – buzzes; coach – coaches
Quy tắc 3Trong hầu hết các trường hợp nếu danh từ có chữ y tận cùng sẽ đổi thành i thêm eslady – ladies
Quy tắc 4Một số ít các từ với kết thúc là f hoặc fe đều cùng được chuyển sang thành đuôi ves để biểu thị số nhiềuleaf – leaves; wife – wives

Ngoài ra, chúng ta cần lưu ý 2 trường hợp ngoại lệ của danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sau đây:

  • Trường hợp 1: Tận cùng là “O” nhưng chỉ thêm “s” thay vì “es” như Quy tắc 2 trong bảng
  • Bamboo → bamboos
  • Radio → radios
  • Piano → pianos
  • Photo → photos
  • Kilo → kilos
  • Trường hợp 2: Danh từ số nhiều nhưng đổi thành một từ khác và không cần thêm “s/es”
  • Man → men
  • Woman → women
  • Tooth → teeth
  • Foot → feet
  • Child → children
  • Mouse → mice
  • Goose → geese
  • Sheep → sheep
  • Fish → fish
  • Deer → deer

4. Bài tập Countable And Uncountable Nouns (danh từ đếm được và không đếm được) có đáp án chi tiết

Để tự kiểm tra lại liệu rằng bạn đã nắm rõ và hiểu hết được các lý thuyết được chia sẻ bên trên hay chưa, hãy cùng Học IELTS đi làm những bài tập countable and uncountable nouns tuy ngắn gọn nhưng đầy đủ để kiểm tra kiến thức sau đây. Đáp án chi tiết được đính kèm ngay sau mỗi bài, hãy tự giác làm bài trước rồi so sánh kết quả sau bạn nhé!

Bài tập Countable And Uncountable Nouns (danh từ đếm được và không đếm được) có đáp án chi tiết
Bài tập Countable And Uncountable Nouns (danh từ đếm được và không đếm được) có đáp án chi tiết

Bài 1: Phân biệt đâu là danh từ đếm được (C) hoặc danh từ không đếm được (U) trong các câu đã cho

  1. My grandmother does not use real cereal in any cake she bakes.
  2. Linda brought many different musical instruments for her sons.
  3. A large number of youngsters said that they were forced to practice the violin every day.
  4. Most children love milk, but Peter hates it.
  5. My kids fell asleep quickly after a busy Sunday.
  6. How many politicians does it take to pass a simple law?
  7. They don’t like these big bottles of soft drinks.
  8. My daughter has not made much progress recently in her school studies.
  9. Jack doesn’t have much money in his wallet.
  10.  My mom was so stressed because she ate 5 full boxes of cookies.

Đáp án:

1. U3. C5. C7. C9. U
2. C4. U6. C8. U10. C

Bài 2: Chọn đáp án đúng với mỗi câu đã cho

  1. If you want to know the news, you can read paper/ a paper.
  2. My mom wants to write some letters but she hasn’t got a pen/ any pen.
  3. I thought that somebody was in the castle due to there was still light/a light on inside.
  4. Light/ a light shines down from the Moon.
  5. I had a test in my school this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.
  6. “Did you enjoy your vacation?” – “Yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”
  7. Susan was very helpful. She gives them some very good advice/ advices.
  8. We had very bad weather/ a very bad weather while we were on holiday.
  9. We were very unfortunate. We had bad luck/ a bad luck.
  10.  It’s very hard to find a work/ job right now.
  11.  I had to buy a/some bread because I had an appetite to eat a few slices of sandwich.
  12.  Dreadful news don’t/ doesn’t make my class happy.
  13.  Your hair is/ your hairs are too long. It’s such beautiful hair.
  14.  Luckily, nobody was hurt in the accident but the lorry was/were quite bad.

Đáp án: 

1. a paper2. any paper3. a light4. Light5. time
6. a wonderful time7. advice8. bad weather9. bad luck10. job
11. some12. doesn’t13. Your hair is14. was

Bài 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn

  1. Review the next four (chapter).
  2. Could you recommend several good (restaurant)?
  3. My brother had two (tooth) pulled out the other day.
  4. People always hear (echo) on this mountain.
  5. We feel so proud of our (son-in-law).
  6. Did you raise these (potato) in your garden?
  7. In my opinion, they should have three (radio).
  8. My (foot) hurt a lot.
  9. The (roof) of those houses are tiled.
  10.  Get me five (loaf) of bread.

Đáp án: 

1. chapters2. restaurants3. teeth4. echoes5. sons-in-law
6. potatoes7. radios8. feet9. roofs10. loaves

Bài 4: Chọn một đáp án đúng

  1. Be careful! There are ______ on the ground! Someone has broken the window.
  1. some glasses
  2. a glass
  3. glasses
  4. There ______ here for your reference.
  1. has an information
  2. are informations
  3. is a lot of information
  4. ______ on the roads this morning?
  • Were there many traffics
  • Was there much traffics
  • Was there much traffic
  1. My mom had ______ when she was young.
  • a beautiful hair
  • beautiful hair
  • beautiful hairs
  1. He refused to suggest me ______ about my trouble.
  • any advice
  • any advices
  • an advice
  1. My son has eaten three ______.
  • pizza
  • pizzas
  • slices of pizza
  1. There ______ in the store.
  • are some milks
  • is some milk
  • is some milks
  1. There ______ for us to preserve the commodities.
  • isn’t enough space
  • aren’t enough spaces
  • isn’t enough spaces
  1. I need ______ to finish my final test.
  • a few time
  • a little more time
  • more times
  1. We need ______ for the meeting.
  • a paper
  • some paper
  • papers

Đáp án:

1. some glasses2. is a lot of information 3. Was there much traffic4. beautiful hair5. any advice
6. slices of pizza7. is some milk8. isn’t enough space9. a little more time10. some paper

Bài 5: Hãy gạch chân và sửa lại những lỗi sai trong những câu này. Viết “True/T” nếu câu đúng.

  1. There are many dishes on the table.
  2. He has good knowledges of Literature.
  3. We got many foods from them.
  4. They drank two bottles of milk.
  5. They drank two milks.
  6. We don’t have many luggages.
  7. She has solved a lot of trouble.
  8. I heard that scientists have found many golds there.
  9. Sheeps are grazing grass in the fields.
  10.  I bought two loaves of bread.

Đáp án: 

1. T3. much food5. milk (bỏ two)7. T9. sheep (bỏ s)
2. a good knowledge4. T6. much luggage8. much gold10. T

Xem thêm các bài viết liên quan:

5. Kết luận

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cần thiết giúp các bạn học viên phân biệt được countable and uncountable nouns cũng như các bài tập Countable And Uncountable Nouns (danh từ đếm được và không đếm được) thực hành đa dạng chi tiết giúp các bạn kiểm tra thực sự bản thân đã hiểu và nắm rõ kiến thức hay chưa. Hi vọng rằng với các chia sẻ cũng như bài tập danh từ đếm được và không đếm được của Học IELTS sẽ giúp các bạn học tốt hơn, có thêm hành trang kiến thức cho việc sử dụng tiếng Anh một cách lưu loát trong tương lai nhé!

Bình luận