Suffer đi với giới từ gì? Suffer from sth nghĩa là gì?

Suffer được sử dụng rất phổ biến trong các đoạn văn, cuộc hội thoại trong tiếng Anh. Đặc biệt vì khi nó đi cùng với những giới từ khác nhau sẽ mang đến một nghĩa khác, và khi bạn hiểu được Suffer đi với giới từ gì để sử dụng nó thật linh động thì sẽ khiến câu văn, lời nói của bạn được hấp dẫn hơn.

1. Định nghĩa và cách dùng Suffer

Suffer có cách phát âm là: /’sʌfə/

Ngoài việc sử dụng linh động được với các giới từ khác nhau thì Suffer còn có 2 dạng vai trò trong câu, đó là ngoại động từ hoặc là nội động từ. Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu xem tùy theo các trường hợp khác nhau mà Suffer mang nghĩa khác nhau như nào nhé!

Định nghĩa và cách dùng Suffer
Định nghĩa và cách dùng Suffer

1.1. Khi suffer là ngoại động từ – chịu, bị 

Khi suffer là ngoại động từ, chúng ta có các cụm quen thuộc:

  • To suffer a defeat: bị thua
  • To suffer a pain: bị đau đớn

Hoặc là Suffer cũng có nghĩa là cho phép, dung thứ, chịu đựng khi chúng là một ngoại động từ.

VD: 

  • I suffer Rin to come our party. 🡪 Tôi cho phép Rin đến bữa tiệc của chúng ta.
  • How can you suffer his angry. 🡪 Làm sao bạn có thể chịu đựng sự tức giận của anh ấy được vậy?

1.2. Khi suffer là nội động từ – đau, đau đớn, đau khổ 

Khi suffer là nội động từ, chúng ta có cụm

To suffer from neuralgia: đau dây thần kinh.

Suffer khi là một nội động từ thì nó sẽ mang nghĩa là chịu thiệt hại hay tổn thất.

VD:

  • The enemy suffered severely. 🡪 Quân địch bị thiệt hại nặng nề.
  • Trade is suffering from the war. 🡪 Sự buôn bán bị trì trệ vì chiến tranh.

2. Suffer đi với giới từ gì?

Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu xem suffer đi với giới từ nào? và cách dùng của các cụm đó nhé!

Cấu trúc: suffer + giới từ

Giới từ ở đây có thể là: for, from hay with.

2.1. Suffer for

Giới từ đi với suffer đầu tiên mà Học IELTS muốn giới thiệu đến bạn đó là giới từ for.

Suffer for được sử dụng khi ta muốn nói rằng ai đó được nhắc đến phải chịu đựng trước những đau khổ vì bị ai đó trừng phạt hoặc phải trả giá cho những điều mà họ đã gây ra.

Suffer + for + danh từ / cụm danh từ

VD: I played football yesterday and I know I shall suffer for it today. 🡪 Tôi đã chơi quần vợt ngày hôm qua và tôi biết hôm nay tôi sẽ phải chịu đựng điều đó.

Giới từ “for” thường được sử dụng để thể hiện mục đích hoặc nguyên nhân cảu sự việc. Và trong trường hợp for làm giới từ đi với suffer, thì “for” lúc này sẽ đại diện cho nguyên nhân của sự đau khổ và trừng phạt đến từ hành động, quyết định sai lầm của ai đó.

Một cách dùng khác của “suffer for” nữa chính là thông cảm, đồng cảm với ai đó khi bạn thấy họ gặp khó khăn.

Suffer + for + O +…

VD: I suffer for her because of all the thing she get through. 🡪 Tôi cảm thấy thông cảm với những gì mà cô ấy đã trải qua.

2.2. Suffer from

From là giới từ đi sau suffer được sử dụng nhiều nhất. Suffer from dùng để diễn tả sự chịu đựng của một người khi phải trải qua nỗi đau do bệnh tật gây ra (cả về thể xác lẫn tinh thần).

Hay nói một cách ngắn gọn hơn thì Suffer from được dihcj là “bị bệnh”, “mắc bệnh”.

Suffer + from + danh từ / cụm danh từ

 VD: Yin suffers from asthma. 🡪 Cô ấy bị hen suyễn.

Trong một vài trường hợp khác, suffer from cũng được diễn tả về sự trải nghiệm hoặc bị ảnh hưởng bởi điều gì đó tồi tệ. 

VD: Like a lot of films recently, it suffers from being too long. 🡪 Giống như nhiều bộ phim gần đây, nó quá dài khiến người xem cảm thấy khó chịu.

Suffer đi với giới từ gì?
Suffer đi với giới từ gì?

2.3. Suffer with

Ta có thể thấy, suffer with thường được sử dụng ít hơn so với suffer from hay suffer for. 

Suffer with thường được dùng khi muốn nói về một vấn đề nào đó khá chung chung, đây chỉ mới là một sự phỏng đoán chưa chắc chắn.

Suffer + with + danh từ / cụm danh từ

Nghĩa Ví dụ 
Nói về một khó khăn, nỗi đau chung chung, hoặc mới chỉ là phỏng đoán I rarely suffer with the kinds of problems that my coworkers get. 🡪 Tôi hiếm khi phải đối mặt với những vấn đề mà đồng nghiệp của tôi mắc phải.
(Vấn đề chung chung, không nói rõ là vấn đề gì). 
Cùng với ai chịu đựng khó khăn trong một thời gian dài Heidi suffered with her kids when they ran out of firewood during a month of cold winter. 🡪 Heidi đã cùng những đứa trẻ của cô ấy chống chọi qua một tháng mùa đông lạnh giá khi họ hết củi.
Nói về sự đau khổ do bệnh tật gây ra (Tuy nhiên, trường hợp này “suffer from” vẫn được ưu tiên hơn). He suffers with cancer. = He suffers from cancer.
🡪 Anh ấy phải chống chọi với bệnh ung thư.

2.4. Suffer in

Giới từ đi với Suffer cuối cùng mà Học IELTS muốn giới thiệu cho bạn đó chính là giới từ “in”. 

Suffer in được sử dụng khi muốn nói đến chủ ngữ đã phải chịu đựng một điều gì đó trong một hoàn cảnh khó khăn do những yếu tố tác động từ bên ngoài. Ta có cấu trúc:

Suffer + in + danh từ / cụm danh từ

VD: I continues to suffer in silence under my husband’s abuse. 🡪 Tôi đã phải chịu đựng sự bạo hành của chồng mình trong im lặng.

Chú ý: Trong trường hợp bạn muốn nhấn mạnh mức độ chịu đựng của chủ thể, bạn có thể cân nhắc việc thêm các trạng từ chỉ mức độ vào như: alt, badly, enormously, greatly… vào giữa suffer và giới từ.

Xem thêm:

Plan đi với giới từ gì?

Loyal đi với giới từ gì?

Inform đi với giới từ gì?

Anxious đi với giới từ gì?

3. Các cách diễn đạt khác với Suffer 

Bên cạnh việc giới từ đi cùng với suffer. Thì Suffer còn được diễn đạt với nhiều cấu trúc khác. Một trong số đó phổ biến nhất chính là Suffer something, cụm này được xem như một thành ngữ thể hiện các mức độ chịu đựng khác nhau.

3.1. Suffer Something

Cụm suffer something diễn tả việc chủ thể được nhắc đến trong câu đã phải đối mặt hoặc trải qua những điều gì đó khá khó chịu. Chẳng hạn như chấn thương, thất bại, mất mát.

VD: A old professor suffered a sudden heart attack. 🡪 Một giáo sư lớn tuổi bất ngờ bị đau tim.

3.2. Not suffer fools gladly

Thành ngữ “Not suffer fools gladly” mang nghĩa là cực kỳ thiếu kiên nhẫn, không cảm thấy vui vẻ gì khi tiếp súc với những người / những hành vi ngu ngốc.

VD: I’m not a patient person who does not suffer fools gladly. 🡪 Tôi không phải là một người kiên nhẫn với những hành vi ngu ngốc.

3.3. Suffer under the lash

Lại một thành ngữ rất hay nữa mà Học IELTS muốn giới thiệu cho các bạn. Đó là “Suffer under the lash”, thành ngữ này mang nghĩa bị chỉ trích nặng nề bởi thất bại, hoặc phải chịu hậu quả khi việc gì đó không thành.

VD: Lara suffered under the lash for her Final exam results. 🡪 Lara đã phải chịu sự chỉ trích nặng nề bởi kết quả của bài thi cuối kỳ.

Một số cấu trúc khác với Suffer
Một số cấu trúc khác với Suffer

4. Một số từ đồng nghĩa với “suffer”

Ngoài suffer mang nghĩa chịu đựng được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh thì bạn cũng cần sử dụng thêm nhiều từ khác vừa tránh tình trạng lặp từ, vừa khiến câu văn của bạn trở nên hay hơn. Hãy cung Học IELTS tìm hiểu thêm về những từ đồng nghĩa với suffer bạn nhé!

Cách diễn đạtGiải nghĩaVí dụ
Bear
/ber/ 
Chịu trách nhiệm, chịu thiệt hạiShe will bear all the responsibility for whatever happens.
(Cô ấy sẽ chịu mọi trách nhiệm cho bất cứ điều gì xảy ra.)
Deal with 
/diːl wɪθ/
Đối phó với Thanks to his bravery, he could deal with all bad situations. 
(Nhờ vào bản lĩnh của mình, anh ấy đã có thể đối phó với mọi tình huống xấu.)
Endure 
/ɪnˈdʊr/
Chịu đựng, nhẫn nhục She endured hip pains for many years before having a successful surgery.
(Cô ấy đã phải chịu đựng những cơn đau hông trong nhiều năm trước khi được phẫu thuật thành công.)
Embrace
/ɪmˈbreɪs/
Chấp nhận (formal) She embraced her hardships without complaint.
(Cô ấy đón nhận những khó khăn của mình mà không một lời phàn nàn.)
Face 
/feɪs/
Đối mặt Bob has to face the fact that he lost his job. 
(Bob phải đối mặt với sự thật rằng anh ấy đã mất việc làm.)
Face up to 
/feɪs ʌp tuː/
Chấp nhận, đối diện với (khó khăn) She had to face up to the fact that she would never meet her husband again. 
(Cô ấy phải đối mặt với sự thật rằng cô sẽ không bao giờ gặp lại chồng mình được nữa.)
Live with 
/lɪv wɪθ/
Phải sống chung với di chứng, hậu quả gì đó. He will have to live with chronic pain for the rest of his life.
(Anh ấy sẽ phải sống chung với những cơn đau mãn tính trong suốt quãng đời còn lại.)

5. Bài tập vận dụng

Sau khi đã học khá nhiều kiến thức về Suffer đi với giới từ gì? thì bạn cần làm thật nhiều bài tập để có thể ghi nhớ được hết chúng.

1.
A. He suffered of toothaches because of eating too much candy.

B. He suffered from toothaches because of eating too much candy.

C. He suffered by toothaches because of eating too much candy.

D. He suffered to toothaches because of eating too much candy.
2.
A. All the participants were classified as suffering from depression.

B. All the participants were classified as suffering under depression.

C. All the participants were classified as suffering on depression.

D. All the participants were classified as suffering of depression.

3.
A. Mary felt sorry that her kid should face for so small a fault.

B. Mary felt sorry that her kid should bear for so small a fault.

C. Mary felt sorry that her kid should live for so small a fault.

D. Mary felt sorry that her kid should suffer for so small a fault.

4.
A. My dad was a man who did not suffer fools gladly.

B. My dad was a man who did suffer fools gladly.

C. My dad was a man who did not fools gladly.

D. My dad was a man who suffer fools gladly.

5.
A. Do you suffer about migraine?

B. Do you suffer to migraine?

C. Do you suffer from migraine?

D. Do you suffers from migraine?

Keys: 1B – 2A – 3D – 4A – 5C

Tham khảo thêm các bài viết khác:

Answer đi với giới từ gì?

Bring đi với giới từ gì?

Give đi với giới từ gì?

Bring đi với giới từ gì

Cấu trúc It is said that

Với bài học ngày hôm nay, chắc hẳn các bạn đã có thể tự mình trả lời cho câu hỏi Suffer đi với giới từ gì rồi phải không nào! Học IELTS hy vọng bạn đã có trải nghiệm học tập thật bổ ích ngày hôm nay nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc xoay quanh vấn đề học tiếng Anh thì hãy cho Học IELTS biết ngay nhé!

Bình luận