Công thức câu điều kiện loại 1 và cách dùng chi tiết nhất

Công thức câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh thuộc chuỗi bài học các loại câu điều kiện được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh mà Học IELTS muốn mang đến cho bạn. Và bài học ngày hôm nay chính là lý thuyết về câu điều kiện loại 1 đấy.

Công thức câu điều kiện loại 1 và cách dùng chi tiết nhất
Công thức câu điều kiện loại 1 và cách dùng chi tiết nhất

1. Câu điều kiện loại 1 là gì?

Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 là cấu trúc ngữ pháp dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

2. Công thức

Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chính
If + S + V(s, es)S + will + V

Câu điều kiện đều có 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện – mệnh đề If và mệnh đề chính – mệnh đề kết quả. Và câu điều kiện loại 1 cũng thế, ở mệnh đề điều kiện động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề chính sẽ là thì tương lai đơn với “will”.

Lưu ý:

  • Trong một số trường hợp, “will” có thể được thay thế bằng “must/should/have to/ought to/can/may“.
  • Câu điều kiện loại 1 có thể dùng “Unless + Thì hiện tại đơn” thay thế cho “If not + Thì hiện tại đơn“. 

3. Cách dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để làm gì? Hãy cùng Học IELTS tổng hợp cách dùng của phần ngữ pháp câu điều kiện loại 1 cùng với những ví dụ câu điều kiện loại 1 tương ứng như sau:

  • Dùng để dự đoán hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

VD:  If I get up early, I’ll go to school on time. 🡪 Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.

  • Dùng để đề nghị hoặc gợi ý.

VD: If you buy me a chocolate ice cream, I’ll take you to school 🡪 Nếu bạn mua cho tôi một cây kem sô cô la, tôi sẽ đưa bạn đến trường.

  • Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.

VD: If you don’t do your homework, you will get C score. 🡪 Nếu tôi không làm bài tập về nhà, tôi sẽ bị điểm C.

Cách dùng câu điều kiện loại 1
Cách dùng câu điều kiện loại 1

3.1. Những lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1

  • Đôi khi câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả 2 mệnh đề.

VD: If I want to play badminton, please play with me 🡪 Nếu tôi muốn cầu lông, hãy chơi với tôi.)

  • Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề if.

VD: If I keep working, I will finish reporting on time 🡪 Nếu tôi tiếp tục làm việc, tôi sẽ hoàn thành báo cáo đúng giờ.

  • Một số ít trường hợp câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc thì tương lai hoàn thành ở mệnh đề chính.

VD: If I go to the cinema early, I will be watching the movie. 🡪 Nếu tôi đến rạp chiếu phim sớm, tôi sẽ được xem phim.

3.2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Should + S + V-inf

VD: Should I buy this doll, my kids will destroy it in just one day 🡪 Tôi có nên mua búp bê này không, con tôi sẽ phá hủy nó chỉ trong một ngày.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Xem thêm các bài viết liên quan khác:

4. Bài tập câu điều kiện loại 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống.

1. If she (invite) ____ me, I (go) ____.

2. If it (rain) ____, we (cancel) ____ the match.

3. If I (get) ____ a promotion, I (buy) ____ a car.

4. If she (be late) ____, we (go) ____ without her.

5. If you (ask) ____ more politely, I (buy) ____ you a drink.

6. If you (not behave) ____, I (throw) ____ you out.

7. If he (win) ____ the first prize, his mother (be) ____ happy.

8. If he (get) ____ proper medical care, he (survive) ____.

9. If the drought (continue) ____, plants and animals (perish) ____.

Bài 2: Điền vào chỗ trống.

1. If I (to study) ____, I (to pass) ____ the exams.

2. If the sun (to shine) ____, we (to walk) ____ into town.

3. If he (to have) ____ a temperature, he (to see) ____ the doctor.

4. If my friends (to come) ____, I (to be) ____ very happy.

5. If she (to earn) ____ a lot of money, she (to fly) ____ to New York.

6. If we (to travel) ____ to London, we (to visit) ____ the museums.

7. If you (to wear) ____ sandals in the mountains, you (to slip) ____ on the rocks.

8. If Rita (to forget) ____ her homework, the teacher (to give) ____ her a low mark.

9. If they (to go) ____ to the disco, they (to listen) ____ to loud music.

10. If you (to wait) ____ a minute, I (to ask) ____ my parents.

Bài 3: Điền vào chỗ trống.

1. If you (send) ____ this letter now, she (receive) ____ it tomorrow.

2. If I (do) ____ this test, I (improve) ____ my English.

3. If I (find) ____ your ring, I (give) ____ it back to you.

4. Peggy (go) ____ shopping if she (have) ____ time in the afternoon.

5. Simon (go) ____ to London next week if he (get) ____ a cheap flight.

6. If her boyfriend (phone/not) ____ today, she (leave) ____ him.

7. If they (study/not) ____ harder, they (pass/not) ____ the exam.

8. If it (rain) ____ tomorrow, I (have to/not) ____ water the plants.

9. You (be able/not) ____ to sleep if you (watch) ____ this scary film.

10. Susan (can/ move/not) ____ into the new house if it (be/not) ____ ready on time.

Keys:

Bài 1:

1. If she invites me, I will go.

2. If it rains, we will cancel the match.

3. If I get a promotion, I will buy a car.

4. If she is late, we will go without her.

5. If you ask more politely, I will buy you a drink.

6. If you don’t behave, I will throw you out.

7. If he wins the first prize, his mother will be happy.

8. If he gets proper medical care, he will survive.

9. If the drought continues, plants and animals will perish.

Bài 2:

1. If I study, I will pass the exams.

2. If the sun shines, we will walk into town.

3. If he has a temperature, he will see the doctor.

4. If my friends come, I will be very happy.

5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.

6. If we travel to London, we will visit the museums.

7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.

8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.

9. If they go to the disco, they will listen to loud music.

10. If you wait a minute, I will ask my parents.

Bài 3:

1. If you send this letter now, she will receive it tomorrow.

2. If I do this test, I will improve my English.

3. If I find your ring, I will give it back to you.

4. Peggy will go shopping if she has time in the afternoon.

5. Simon will go to London next week if he gets a cheap flight.

6. If her boyfriend does not phone today, she will leave him.

7. If they do not study harder, they will not pass the exam.

8.If it rains tomorrow, I will not have to water the plants.

9. You will not be able to sleep if you watch this scary film.

10. Susan cannot move into the new house if it is not ready on time.

Xem thêm các bài tập liên quan khác:

Đây chính là kiến thức căn bản cùng những ví dụ câu điều kiện loại 1 mà Học IELTS đã tổng hợp. Hy vọng rằng chúng có thể giúp bạn hiểu được cách dùng câu điều kiện loại 1 cũng như dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Nếu có bất kỳ thắc mắc xoay quanh vấn đề học tiếng Anh thì hãy cho Học IELTS biết ngay nhé!

Bình luận