Cấu trúc so far: Cách dùng và bài tập có đáp án

Cấu trúc So far là một cấu trúc quan trọng và phổ biến trong tiếng anh, đặc biệt là trong các bài đọc và văn viết. Đây cũng là một dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, các bạn mới học có thể sẽ nhầm lẫn đôi chút về cấu trúc so far này. Cùng Học IELTS tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của nó nhé!

1. So far nghĩa là gì?

So far là cụm trạng từ mang ý nghĩa: “cho đến nay”, “cho tới bây giờ”, “chỉ đến mức nào đó thôi”. Ý nghĩa này thường được thấy trong các câu thì hiện tại hoàn thành. Là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

So far có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.

Ex: 

  • Suzy hasn’t seen her old teacher so far. (Dịch: Cho đến nay, Suzy vẫn chưa gặp lại người thầy giáo cũ của mình.)
  • They haven’t had to borrow any money so far. (Dịch: Họ đã không phải vay bất kỳ khoản tiền nào cho đến nay.)
  • So far our teachers have never yelled at students. (Dịch: Cho đến nay giáo viên của chúng tôi chưa bao giờ mắng học sinh lần nào cả.)
  • I trust her only so far. (Dịch: Tôi chỉ tin tưởng cô ấy đến mức nào đó thôi.)

2. Cách dùng cấu trúc So far

Để dùng đúng cấu trúc So far, chúng ta phải hiểu đúng So far nghĩa là gì.

So far là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, dùng để diễn tả một hành động xảy ra hoặc bắt đầu ở trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại. 

Trong thì hiện tại hoàn thành, So far thường đi kèm với những giới từ chỉ thời gian như: since, for, ever, never, up to now và so far, …

Ex: 

  • I have learned to play piano so far. (Dịch: Tôi đã học chơi piano cho đến nay đấy.)
  • I haven’t seen her so far. (Dịch: Tôi chưa gặp lại cô ấy cho đến tận bây giờ.”)
  • We haven’t finished the online courses so far. (Dịch: Chúng tôi vẫn chưa hoàn thành các khóa học trực tuyến cho đến nay.

Lưu ý: Không dùng So far trong câu ở thì quá khứ, vì bản thân nghĩa của từ So far chỉ một sự việc chưa kết thúc hẳn trong quá khứ, vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm nói.

Cách dùng cấu trúc So far
Cách dùng cấu trúc So far

Xem thêm các bài viết khác:

3. Một số từ vựng đồng nghĩa với So far

Để tránh nhàm chán khi lặp lại cấu trúc So far, các bạn có thể dùng một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương tự.

Up to now = up to this point = thus far = until now = up to the present: Cho đến hiện nay

Từ đồng nghĩa với cấu trúc So far
Từ đồng nghĩa với cấu trúc So far

Ex: 

  • There haven’t been any difficulties so far = There haven’t been any difficulties until now. (Dịch: Không còn có gì quá khó khăn cho đến hiện tại nữa.)
  • This is their biggest win so far. ( Dịch: Đây là chiến thắng to nhất của họ cho đến nay.)

4. Thành ngữ với So far, So good

Ngoài ra, trong tiếng anh, người ta còn kết hợp hai cụm So far và So good lại thành “So far, so good”. Có nghĩa là “càng xa càng tốt”, hoặc “mọi thứ vẫn ổn.”

Ex:

  • The operation is being performed quite nicely. So far so good. (Dịch: Cuộc phẫu thuật đang được tiến hành 1 cách thuận lợi. Mọi thứ vẫn ổn cho tới giờ.)

5. Sự khác nhau giữa So far và By far

Một cụm từ mà các bạn hay nhầm lẫn với So far chính là By far. Nhưng chúng hoàn toàn mang nghĩa khác nhau.

Điểm giống của 2 cụm từ là: là dấu hiệu nhận biết trong hiện tại hoàn thành. Diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm nói. Không dùng với thì quá khứ.

Còn điểm khác biệt là ở:

So far: dùng để diễn tả thời gian, thường mang nghĩa “cho đến tận bây giờ, cho đến nay.”

Ex: I haven’t seen Sarah so far. – (Dịch: Tôi không gặp lại Sarah cho đến nay.)

By far: được sử dụng để chỉ vị trí, khoảng cách, số lượng, với ý nghĩa “cao hơn, xa hơn.”

Ex: Elyn is the strongest winner by far. – (Dịch: Elyn là người chiến thắng mạnh mẽ nhất.)

6. Các ví dụ về cách sử dụng So far

  • Hannah has sold off almost all of her goods so far. (Dịch: Hannah đã bán gần hết hàng hóa của cô ấy cho đến giờ.)
  • Of the two sisters, Lucy has always been the one to cook breakfast so far. (Dịch: Trong hai chị em thì Lucy luôn là người nấu bữa sáng cho đến nay.)
  • This is their biggest win so far. ( Dịch: Đây là chiến thắng to nhất của họ cho đến nay.)
  • My father knows that smoking was harmful, but he still smokes so far. (Dịch: Cha tôi biết hút thuốc là có hại, nhưng ông vẫn hút cho đến hiện tại.)
  • My sister has been busy so far. (Dịch: Chị gái tôi rất bận cho đến nay.)

7. Bài tập về cấu trúc So far:

Dưới đây là một số bài tập và đáp án dành cho các bạn.

7.1. Bài tập:

Bài tập 1: Dịch những câu sau sang tiếng Anh:

1. Đứa trẻ đó đã không cư xử tệ cho đến giờ.

2. Một vụ án cho đến hiện tại vẫn chưa tìm ra thủ phạm.

3. Tôi đã để quần áo của tôi ở đó cho đến nay.

4. Cho đến nay đã có 15 học sinh đã ghi bàn trong 5 trận đầu tiên.

5. Cô ấy khẳng định: “Tôi phải nói rằng cho đến nay quan điểm của họ là không có cơ sở”.

Bài tập về cấu trúc so far
Bài tập về cấu trúc so far

Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc

1. Jack and John………their brother. (not/ to help)

2. The children………at the supermarket last Saturday. (not/ to be)

3. When………you………this beautiful skirt ? (to design)

4. My brother………into the van. (not/ to crash)

5. ………you………your uncle last month? (to phone)

6. She………orange juice at home. (not/ to drink)

7. The police………three people this afternoon. (to arrest)

8. He………to HaNoi but now he………back. (to go – to come)

9. Laura………two laptops this month. (already/ to buy)

10. How many plans………so far this season? (your team/ to do)

7.2. Đáp án:

Bài tập 1

1. The kid’s not behaved badly so far.

2. One case so far has not found the culprit.

3. I’ve left my clothes there so far.

4. So far 15 students have scored in the first 5 games.

5. She insists: ‘I have to say that so far their views are unfounded.

Bài tập 2:

1. Jack and John did not help their brother.

2. The children were not at supermarket last Saturday

3. When did you design this beautiful dress?

4. My brother did not crash into the van.

5. Did you phone your uncle last month?

6. She did not drink orange juice at home.

7. The police arrested three people this afternoon.

8. He went to Ha Noi but now he has come back.

9. Laura has already bought two laptops this month.

10. How many plans has your team done so far this season?

Xem thêm các bài viết liên quan:

Trong bài viết trên, Học IELTS đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc So far kèm bài tập có đáp án. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn!

Bình luận