Bật mí cách sử dụng cấu trúc Remind một cách chính xác 

Trong các thi tiếng Anh, chúng ta thường bắt gặp cấu trúc Remind khi muốn nhắc ai đó nhớ về điều gì. Tuy nhiên, có khá nhiều bạn thường sử dụng cấu trúc Remind sai cách . Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc remind và cách sử dụng cấu trúc remind trong câu gián tiếp như thế nào nhé! 

1. Cấu trúc remind và cách sử dụng trong tiếng Anh

Cấu trúc Remind được cấu tạo chính từ động từ Remind , là một ngoại động từ trong câu. Động từ Remind mang ý nghĩa gợi nhớ, gợi nhắc ai về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. 

Cấu trúc remind và cách sử dụng trong tiếng Anh
Cấu trúc remind và cách sử dụng trong tiếng Anh

Ví dụ:

This song reminds Jane of the time when she was in Paris. (Bài hát này gợi cho Jane nhớ về khoảng thời gian cô ấy còn ở Paris.)

Emily is reminded that malaria tablets are advisable. (Emily được nhắc nhở rằng nên mang theo thuốc chống sốt rét.)

Hiện nay cấu trúc của Remind có 5 dạng mà bạn cần lưu ý bởi vì chúng thường xuyên xuất hiện trong các đề thi nhé! 

Dạng 1: Remind đi với động từ nguyên thể có “To”

Cấu trúc Remind được sử dụng trong câu này với mục đích nhắc nhở ai đó làm việc gì mà họ lãng quên. Cụ thể cách sử dụng cấu trúc này như sau: S + Remind + O+ to +V. 

Ví dụ: 

  • Please remind John to close the window.

(Làm ơn nhắc John  đóng cửa sổ.)

  • Please  remind Jenny to do their homework. 

(Làm ơn nhắc nhở Jenny làm bài tập về nhà).

Dạng 2: Remind đi với mệnh đề

Cấu trúc của Remind đi với một mệnh đề được dùng để nói về một sự thật được dùng như sau:

S + Remind + that + S +V 

Ví dụ: 

  • The teacher reminded us that we have an important exam tomorrow.

(Giáo viên nhắc chúng tôi rằng chúng tôi có một kỳ thi quan trọng vào ngày mai.)

  • My mom reminded me that I should  take the raincoat outside because it was going to rain. 

(Mẹ tôi nhắc rằng tôi nên mang áo mưa ra ngoài vì trời sắp mưa.)

Dạng 3: Remind đi với giới từ “About”

Cấu trúc Remind đi với giới từ About thể hiện ý nghĩa miêu tả một việc làm chưa từng xảy ra. Hoặc một nhiệm vụ hoặc hoạt động cần phải làm trong tương lai với cách dùng như sau: 

S+ Remind + for sb + about +Ving. 

Ví dụ: 

  • My teacher reminds us about doing Math homework.

(Giáo viên của tôi nhắc nhở chúng tôi về việc làm bài tập Toán ở nhà.)

  • Tom did not remind me about the foods in the car.

(Tom không nhắc tôi về đồ ăn trong xe.)

Dạng 4: Remind đi với giới từ “Of”

Cấu trúc của Remind đi với giới từ Of sẽ được dùng để diễn tả việc khiến người nói hay người nghe hồi tưởng lại chuyện đã xảy ra trong quá khứ.  Hoặc gợi nhớ người nghe lại về những điều vô tình lãng quên trong thời điểm hiện tại. Cách sử dụng dạng này như sau: 

S + Remind + of + N/Ving 

Ví dụ: 

  • Sunny reminds me of the bad news last night.

(Sunny nhắc tôi về tin xấu đêm qua.)

  • Please remind children of the schedule for tomorrow.

(Hãy nhắc lũ trẻ về lịch trình cho ngày mai.)

Dạng 5: Cấu trúc Remind sử dụng để nhắc nhở

Cấu trúc Remind sử dụng để nhắc nhở ai đó trong câu gián tiếp như sau “May I remind”. Cấu trúc này sử dụng cho những người lạ lần đầu gặp mặt, hoặc một nhóm người, dịch vụ chăm sóc khách hàng. Lưu ý đối với cấu trúc này động từ “Remind” trong câu SẼ được chia tùy theo chủ ngữ và thì động từ của câu. 

Ví dụ: 

  • May I remind all passengers that the train is about to depart.

(Nhắc tất cả hành khách con tàu sắp khởi hành)

  • May I remind Jenny not to forget her luggage.

(Nhắc Jenny  đừng để quên hành lý của cô ấy.)

2. Phân biệt cấu trúc remind và remember

Cả hai cấu trúc Remind và Remember đều sử dụng để nhắc nhớ hay gợi nhắc ai lại về một điều gì. Tuy nhiên Remind là một nội động từ, trong khi đó Remember là nội động từ và ngoại động từ. Dưới đây là sự khác biệt về cách sử dụng hai cấu trúc này cụ thể như sau: 

 Phân biệt cấu trúc remind và remember
Phân biệt cấu trúc remind và remember
  • Cấu trúc với Remind: Được sử dụng để khơi gợi một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nhớ nữa. Bên cạnh đó, cấu trúc Remind dùng để nhắc nhở ai đó về các sự việc chưa xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: Please remind Anna about the schedule for the appointment with this customer. (Vui lòng nhắc Anna về lịch hẹn với khách hàng này.)

  • Cấu trúc Remember: được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra. Tuy nhiên, hành động hoặc sự việc đó vẫn tồn tại trong ký ức, giúp ta có thể hình dung ra được.

Ví dụ: Anna doesn’t remember the schedule for the appointment with this customer. (Anna không nhớ về lịch hẹn với khách hàng này.)

Xem thêm các bài viết khác:

3. Bài tập thực hành cấu trúc remind.

Sau khi đã hiểu rõ về cấu trúc của Remind ở trên, hãy cùng thực hành ngay những bài tập về cấu trúc với Remind dưới đây để nắm vững kiến thức nhé!

Bài tập 1

Chọn động từ đúng trong ngoặc để điền vào chỗ trống

  1. Some people (argue/remind) that banning cars from city centers would reduce pollution
  2. The organization campaigns against pollution and for the environment and they (insist/urge) people to start walking and cycling more.
  3. My boyfriend is always forgetting things so it was a good thing I (reminded/suggested) him to bring his passport when we went on holiday.
  4. I was very unhappy with the service so I (complained/insisted) to the manager and he gave me a discount on my meal.
  5. I needed to talk to my boss so I (reminded/suggested) a meeting and we arranged one for later that day.
  6. The students felt very strongly about the issue and (refused/insisted) on seeing the vice-chancellor to discuss it.
  7. I asked him really nicely but he still (refused/denied) to help me.
  8. The tennis player regretted his actions and (blamed/apologized) for his behavior afterwards
  9. Jane was having difficulties sleeping and the doctor (advised/suggested) her to take somerest from her heavy work schedules
  10. The armed robbers (warned/announced) the bank staff not to move or they might use their guns.

Bài tập 2

Phân biệt cấu trúc remind và remember bằng cách chọn đáp án đúng:

  1. Please (remember/remembers/remind/reminds) him to call his wife immediately.
  2. She (remind/reminded/remember/remembered) meeting that guy before.
  3. She (remind/reminds/remember/remembers) me of her father.
  4. Mike (remind/reminded/remember/remembered) her of her husband.
  5. Jenny (remember/remembers/remind/reminds) to read a books.

Đáp án

Đáp án bài 1

  1. argue 
  2. urge 
  3. reminded 
  4. complained 
  5. suggested 
  6. insisted 
  7. refused 
  8. apologized 
  9. advised 
  10. warned 

Đáp án bài 2

  1. Remind
  2. Remembered
  3. Reminds
  4. Reminded
  5. Remembers

Vậy là bài viết trên của Học IELTS đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc Remind và cách sử dụng chúng. Đồng thời bài viết còn cung cấp một số bài tập để bạn có thể luyện tập và hiểu cách sử dụng cấu trúc Remind hiệu quả.

Bình luận