Học bổng hè 226 triệu

Cấu trúc Hardly When: Định nghĩa, vị trí, cách dùng và bài tập

Cấu trúc Hardly when là dạng cấu trúc khá đặc biệt và được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hằng ngày và cũng hay xuất hiện ở các bài kiểm tra tiếng anh. Cấu trúc Hardly When có khả năng kết hợp với nhiều từ khác tạo ra các câu có những ngữ cảnh khác nhau vì thế rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng thành thạo cấu trúc này để có thể tạo ra những hiệu ứng tuyệt vời thì hãy theo dõi bài viết này cùng chúng mình nhé.

1. Định nghĩa về Hardly when trong tiếng Anh

“Hardly…when” nghĩa là “vừa mới…thì” dùng một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác vừa kết thúc.

Định nghĩa cấu trúc Hardly when trong tiếng Anh
Định nghĩa cấu trúc Hardly when trong tiếng Anh

Một số lưu ý cần biết:

  • “Hardly” là một từ mang nghĩa tiếng Việt là “vừa mới” chứ không phải là “chăm chỉ” như tính từ “Hard”.
  • “Hardly” có thể thay thế bằng từ “Barely” hoặc “Scarcely” vì có cùng nghĩa.

2. Cách sử dụng cấu trúc Hardly when

Cấu trúc”Hardly…when” có hai mệnh bao gồm mệnh đề đảo ngữ “Hardly” được dùng ở thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề “when” dùng ở thì quá khứ đơn.

S + Hardly + Had + V (PP/P3) + When + Clause
  • Mệnh đề “Hardly” : Diễn tả sự việc được diễn ra trước.
  • Mệnh đề “when” : Diễn tả sự việc xay ra ngay sau đó.

Ví dụ:

We hardly had come to the city when the rain was coming.

(Chúng tôi vừa mới đặt chân đến thành phố thì trời đổ mưa).

3. Các cấu trúc có nghĩa tương đồng

Trong tiếng Anh có một số cấu trúc có nghĩa tương đồng và cách sử dụng tương tự như cấu trúc “Hardly…when”. Các bạn hãy tham khảo các cấu trúc dưới đây nhé.

Cấu trúc “No sooner…than…”

S + Sooner + Had + V (PP/P3) + Than + Clause

Cấu trúc “Barely…than…”

S + Barely + Had +V (PP/P3) + Than + Clause.

Cấu trúc  Scarcely…than…”

S + Scarcely + Had + V (PP/P3) + Than + Clause.
Các cấu trúc có nghĩa tương đồng
Các cấu trúc có nghĩa tương đồng

Xem thêm các bài viết khác:

4. Đảo ngữ với cấu trúc “ Hardly…when”

Ngoài cách dùng thông thường, ta hoàn toàn có thể đảo ngữ là một cách hay để diễn tả ý tưởng của bạn trong viết văn hoặc giao tiếp thực tế.

Hardly + Had + S + V(PP/PP3) + When + Clause 

Và ta có thể thay “Hardly…when” bằng “No sooner/ Barely/ Scarcely …than”

5. Một số ví dụ các cấu trúc tương tự Hardly When

Ví dụ:

  • Lia hardly had met her friend when her mom called her for an emergency.
  • Lia no sooner had met her friend that her mom called her for an emergency.
  • Lia barley had met her friend that her mom called her for an emergency.
  • Lia scarcely had met her friend that her mom called her for an emergency.

(Lia vừa gặp bạn của cô ấy thì mẹ cô ấy gọi lại do có việc gấp)

  • They hardly had begun an appointment when the rain came.
  • They no sooner had begun an appointment that the rain came.
  • They barely had begun an appointment when the rain came.
  • They scarcely had begun an appointment when the rain came.

(Họ vừa bắt đầu cuộc họp thì trời mưa)

  • Hardly had she received my gift when she called thanked me.
  • No sooner had she received my gift than she called and thanked me.
  • Barely had she received my gift than she called and thanked me.
  • Scarcely had she received my gift than she called and thanked me.

(Cô ấy vừa mới nhận món quà của tôi thì cô đã gọi điện cảm ơn tôi)

  • No sooner had I come that they started the meeting.
  • Barely had I come that they started the meeting.
  • Scarcely had I come that they started the meeting.

(Tôi vừa đến thì họ đã bắt đầu cuộc họp)

  • Hardly had alarm gone off when I woke up
  • No sooner had the alarm gone that I woke up
  • Barely had the alarm gone off when I woke up
  • Scarcely had the alarm gone off when I woke up.

(Báo thức vừa reng thì tôi thức dậy)

Một số ví dụ các cấu trúc tương tự Hardly When
Một số ví dụ các cấu trúc tương tự Hardly When

6. Bài tập cấu trúc Hardly when

Viết lại câu sử dụng Hardly… when hoặc No sooner

  1. He had hardly left the office when the telephone rang.

-> Hardly

  1. I had only just put the phone down when the boss rang back

-> Hardly

  1. My sister reached the bus station. The bus came at once.

-> Hardly

  1. Hardly had the movie ended when Troy came.

-> No sooner

  1. I had just submitted essay when the time ran out

-> No sooner

Tham khảo thêm bài viết khác:

7. Tổng kết

Vừa rồi là những thông tin hữu ích về ngữ pháp của cấu trúc Hardly When. Mong rằng qua bài chia sẻ trên của Học IELTS các bạn đã nắm cho mình thêm một kiến thức hữu ích trong tiếng Anh. Đừng quên ôn tập và thực hành thường xuyên để có thể thành cấu trúc này hơn nhé. Chúc các bạn thành công trong con đường học tập tiếng Anh của mình.

Bình luận