Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất

Đại từ phản thân trong tiếng Anh đã không còn quá xa lạ với bạn học tiếng Anh nữa phải không nào. Hoặc cũng có thể bạn đã gặp chúng rất nhiều nhưng chưa thực sự hiểu rằng chúng là đại từ phản thân. Hãy cùng Học IELTS đi tìm câu trả lời cho đại từ phản thân là gì? Cũng như là cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh.

Đại từ phản thân trong tiếng Anh
Đại từ phản thân trong tiếng Anh

1. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là gì?

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là đại từ dùng để đề cập đến một người hay một sự vật ở chủ ngữ hoặc mệnh đề.

Các đại từ phản thân thường gặp: myself, yourselves, herself, himself, themselves, ourselves, yourselves, itself… Tùy với ngôi khác nhau mà các đại từ phản thân cũng sẽ khác nhau tương ứng. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng Học IELTS xem bảng quy đổi giauwx đại từ nhân xưng và đại từ phản thân bên dưới nhé!

Đại từ nhân xưngĐại từ phản thân
IMyself
YouYourselves/Yourselves (số nhiều)
Hehimself
SheHerself
ItItself
Weourselves
YouYourselves
TheyThemselves

2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu

Đại từ phản thân có thể đặt ở các vị trí sau trong câu tiếng Anh:

  • Đại từ phản thân đứng ở sau động từ.

VD: If you don’t love yourself, you can’t love anyone else. 🡪 Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể yêu một người nào khác.

  • Đại từ phản thân đứng sau giới từ.

VD: John completed all the math homework by himself. 🡪 John đã tự mình hoàn thành hết toàn bộ bài tập toán.

  • Đại từ phản thân đứng sau danh từ.

VD: Even the teachers themselves cannot solve this Physics problem, it is just too hard.

  • Đại từ phản thân đứng ở cuối câu.

VD: Don’t worry. We can do it by ourselves. 🡪 Đừng lo lắng, chúng ta có thể tự mình làm được mà.

Xem thêm các bài viết liên quan khác:

3. Cách dùng đại từ phản thân

Khi nào dùng đại từ phản thân? Tùy theo vị trí trong câu mà chức năng của đại từ phản thân cũng khác nhau.

Cách dùng đại từ phản thân
Cách dùng đại từ phản thân

3.1. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ trong câu

Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ trong câu khi chủ ngữ và tân ngữ này phải chỉ cùng một người hay một vật. Và ta dùng đại từ phản thân lúc này để thay thế cho tân ngữ sau một số động từ.

VD: The kids were playing in the garden and accidentally hurt themselves. 🡪 Bọn trẻ đang chơi trong vườn thì tai nạn xảy ra và chúng tự làm mình bị thương.

Lưu ý: Một số động từ miêu tả công việc cá nhân của con người không sử dụng đại từ phản thân sau đó. Ví dụ như: wash, dress, shave,…

3.2. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ

Khi đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ thì đối tượng này phải có liên quan đến chủ hể của mệnh đề. Và đại từ phản thân lúc này sẽ đứng sau giới từ.

VD: I cook by myself. 🡪 Tôi tự mình nấu ăn.

3.3. Dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Khi bạn muốn nhấn mạnh danh từ làm chủ ngữ, bạn có thể đtawk đại từ phản thân ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu.

VD: You yourselves asked us how to do it. 🡪 Bạn, chính bản thân bạn là người hỏi chúng tôi cách làm của nó.

4. Bài tập đại từ phản thân

Bài 1: Chọn đại từ phản thân đúng điền vào chỗ trống:

  1. Lisa did her homework …
  2. Tim and Gerry, if you want more milk, help …
  3. I wrote this poem …
  4. Emma, did you take the photo by …?
  5. The lion can defend …
  6. Alice and Doris collected the stickers …
  7. Robert made this T-shirt…
  8. We helped … to some Coke at the party.
  9. My mother often talks to ….
  10. He cut … with the knife while he was doing the dishes.

Keys: 

1. Herself

2. Yourselves

3. Myself

4. Yourselves

5. Its

6. Themselves

7. Himself

8. Ourselves

10. Himself.

Bài 2: Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống

  1. You cannot make me do this, you know I am very busy _______.
  2. They were going on a trip and took a lot of photos of __________.
  3. Look! The TV has turned on by __________.
  4. Can you look for it _______? I am in a middle of something here.
  5. Hello, you must be the person Susie recommended _________.

 Keys:

  1. myself
  2. themselves
  3. itself
  4. yourself?
  5. herself
Bài tập đại từ phản thân
Bài tập đại từ phản thân

Bài 3: Viết lại các câu dưới đây sử dụng đại từ nhân xưng

  1. She offered her help, but I declined. Now I must do all of the tasks alone.
  2. It is him who allowed such a controversy to take place.
  3. I am an introvert, so I prefer to be on my own most of the time.
  4. Susie ran into a sharp piece of metal and was cut by it.
  5. This was ordered by the king; he insists on meeting you.

Đáp án:

  1. She offered her help, but I declined. Now I must do all of the tasks by myself.
  2. He himself allowed such a controversy to take place.
  3. I am an introvert, so I prefer to be by myself most of the time.
  4. Susie ran into a sharp piece of metal and accidentally cut herself.
  5. The king insists on meeting you himself and makes the order.

Tham khảo thêm bài khác:

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

Với những kiến thức cơ bản cùng với những bài tập về đại từ phản thân mà Học IELTS mang đến hy vọng rằng bạn đã có thể hiểu được cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày và làm bài tập. Học IELTS hy vọng bạn đã có trải nghiệm học tập thật bổ ích ngày hôm nay nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc xoay quanh vấn đề học tiếng Anh thì hãy cho Học IELTS biết ngay nhé!

Bình luận