Thì hiện tại hoàn thành là một trong những dạng thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Mọi người sử dụng thì trong hầu hết các cuộc hội thoại hàng ngày và chúng cũng xuất hiện rất nhiều trong các bài thi hiện nay. Cùng Học IELTS tìm hiểu thật kỹ về dạng thì vô cùng quan trọng này nhé.
1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành là dạng thì được sử dụng để diễn tả câu chuyện, sự việc, hành động đã được hoàn thành tính tới thời điểm hiện tại. Tuy nhiên thời gian cụ thể chính xác diễn ra sự việc lại không được nhắc đến trong câu.
Ví dụ: I have learnt Chinese for 4 years. (Tôi đã học tiếng trung 4 năm )
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc:
S + have/ has + VpII.
Lưu ý: I/You/We/They + Have
She/He/It + Has
Ví dụ: I have lived here since I was 6 years old. (Tôi đã sống ở đây từ khi tôi 6 tuổi)
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc:
S + have/ has + not + VpII
Lưu ý: have not = haven’t
has not = hasn’t
Ví dụ: They haven’t learnt English for 3 years. (Tôi không học tiếng Anh 3 năm).
2.3. Câu nghi vấn
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc:
Have/ Has + S + VpII +… ?
Trả lời:
Yes, S + have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ: Have you ever seen my girlfriend? (Bạn đã bao giờ nhìn thấy bạn gái tôi chưa?)
2.3.2.Câu hỏi WH- question
Cấu trúc:
WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?
Trả lời:
S + have/ has (+ not) + VpII +…
Ví dụ: Why has she not eaten this banana yet? (Tại sao cô ấy vẫn chưa ăn quả chuối
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc được bắt đầu trong quá khứ và hiện tại vẫn đang tiếp diễn. Đi kèm một số từ như this morning/this evening/today
Ví dụ: I have played guitar for 5 years. (Tôi đã chơi guitar được 5 năm rồi )
- Diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra rất nhiều lần ở trong quá khứ
Ví dụ: He has come her home 10 times this month. (Anh ấy đã đến nhà cô ấy 10 lần trong tháng này)
- Diễn tả một kinh nghiệm được đúc rút ra cho tới thời điểm hiện tại. Thường có “ever” hoặc “never” trong câu.
Ví dụ: I have never traveled to Europe before. (Tôi chưa từng đi du lịch châu Âu trước đó)
- Diễn tả sự việc hành động vừa mới xảy ra ngay tức thì.
Ví dụ: The baby has just slept. (Đứa trẻ vừa mới ngủ)
- Dùng để diễn tả sự việc hành động vừa mới xảy ra nhưng hậu quả vẫn còn liên quan đến hiện tại.
Ví dụ: Lili has broken the window. (Linda đã làm vỡ cái cửa sổ)
4. 35 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
- Mary has never been to Ha Noi.
- We have known been to each other 5 years
- So far we have learnt 4 lessons.
- We have been best friend for a long time
- They haven’t stayed here since last week.
- Sandra has lent her brother 300$.
- Min has just passed his driving test.
- Karen has studied Viet for three years now and is still studying.
- I haven’t worked today.
- We have bought a new lamp.
- We haven’t planned our holiday yet.
- He has written 6 letters.
- She hasn’t seen my mother for a long time.
- Have you been at school?
- School hasn’t started yet.
- Has he spoken to his boss?
- I haven’t been in America since July 2012
- She has lived in Paris since March.
- Jim has studied for 4 hours. Now he is tired.
- He hasn’t had a holiday since last winter.
- We have had this car since 1899
- She hasn’t done any work for a month.
- I haven’t spoken to her since our quarrel.
- Nobody has seen him since last Monday.
- It has been foggy for some days.
- I have known Tom since 1900.
- Things have changed since he became the headmaster.
- The student hasn’t written the test yet.
- They haven’t carried the boxes into the house yet.
- I haven’t visited the castle.
- We haven’t gone out of the room all day.
- He hasn’t given the money back so far.
- They haven’t told Anne about it.
- The teacher hasn’t come to my birthday party today.
- She hasn’t tidied her room yet.
Xem thêm các bài viết khác:
5. Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Theo cấu trúc ở trên có thể thấy, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng ở dạng phân từ II. Tuy nhiên động từ sẽ được chia làm hai loại: động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc.
5.1. Cách thêm ed vào động từ
Quy tắc thêm “ed” vào động từ như sau:
5.1.1. Chúng ta chỉ thêm “ed” vào những động từ không phải động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- contact -> contacted: kết nối
- open 🡪 opend: mở
5.1.2. Những động từ tận cùng là “e” 🡪 ta chỉ cần thêm “d” và sau âm “e”
Ví dụ:
- Type 🡪 typed: đánh máy vi tính
- Agree 🡪 agreed: Đồng ý
5.1.3. Động từ chỉ có 1 âm tiết, có kết cấu nguyên âm + phụ ta chỉ cần nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ed”.
Ví dụ:
- Stop 🡪 stopped: Dừng lại
- Shop 🡪 shopped: Đi mua hàng
- Tap 🡪 tapped: vỗ nhẹ
5.1.4. Động từ tận cùng là “y”
- Nếu động từ có 1 âm tiết mà trước “y” là những nguyên âm như U,O,A,E,I thì ta chỉ việc thêm đuôi “ed” vào sau những nguyên âm đó.
Ví dụ:
Play 🡪 played: Chơi
Stay 🡪 stayed: Ở lại
- Nếu trước “y” là phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” sau đó thêm “ed”
Ví dụ:
Study 🡪 studied: học
Cry 🡪 cried: Khóc
5.2. Các động từ bất quy tắc khác
Một số động từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành không theo quy tắc thêm “ed” mà sẽ biến đổi theo cách hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là một số động từ phổ biến thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành:
Động từ thường | Dạng quá khứ phân từ II (P2/V3) | Nghĩa |
Eat | eaten | Ăn |
Be | Been | Thì/ là/ ở |
Become | become | trở nên |
begin | begun | bắt đầu |
break | broken | đập vỡ |
bring | brought | mang đến |
build | built | xây dựng |
buy | bought | mua |
choose | chosen | chọn, lựa |
drink | drunk | uống |
eat | eaten | ăn |
feel | felt | cảm thấy |
6. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
6.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sẽ bắt gặp các từ Thì hiện tại hoàn thành đi kèm với những từ ngữ sau đây:
- Before: trước đó, trước đây
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng, chưa bao giờ
- For + quãng thời gian: trong một khoảng thời gian nhất định nào đó
- Since + mốc thời gian: kể từ khi nào
- Yet: chưa, thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn
- …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
- Just / Recently / Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong
- Already: rồi
- So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới tận bây giờ
6.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
Trong khi làm bài tập về thì hiện tại hoàn thành, bạn nên chú ý đến một dấu hiệu nhận biết rất phổ biến đó là vị trí trạng từ ở trong câu.
- Đa phần các trạng từ như already, ever, never thường đứng sau ‘have/has” và đứng trước động từ phân từ II. Tuy nhiên từ already cũng có thể đứng ở vị trí cuối câu.
Ví dụ: I have eaten already. (Tôi đã ăn rồi)
- Từ “yet” thường đứng ở cuối câu và rất hay xuất hiện ở câu nghi vấn và câu phủ định
Ví dụ: She hasn’t gone yet. (Cô ấy vẫn chưa đi)
- Các từ còn lại như: lately, recently, so far, in/over + the past + thời gian thường đứng ở vị trí linh hoạt trong câu.
Ví dụ: Recently, I have seen this movie. (Gần đây, tôi đã xem bộ phim này rồi)
7. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Bài 1: Hoàn thành câu sau dùng thì hiện tại hoàn thành
- John ………(see) this film before.
- I already (finish)………… my exercise.
- How long they(live)….. here?
- My father (just) wash ……..his car
- The student (discuss)……… the question recently
Đáp án
- has seen
- have already finished
- have they lived
- has just washed
- has discussed
Hy vọng với những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành mà Học IELTS tổng hợp ở trên bạn đã có thể nắm chắc. Chúc bạn có những bài kiểm tra và bài thi thật tốt nhé.