Có bạn nào từng thắc mắc Answer đi với giới từ gì chưa nhỉ? Answer là một từ thường xuất hiện trong các đề thi tiếng anh lẫn cuộc sống giao tiếp thường ngày. Ngoài nghĩa là “đáp án”, nó còn có nhiều cách kết hợp hay ho khác. Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu thêm nhé!
1. Answer nghĩa là gì?
Theo từ điển Cambridge, “answer” được hiểu là cái gì đó mà bạn viết hoặc nói ra để trả lời một câu hỏi trong bài kiểm tra, bài tập hoặc để đáp lại một bức thư, một cuộc gọi; là câu trả lời đúng cho một câu hỏi trong một bài kiểm tra.
Bên cạnh nghĩa đơn giản mà người học tiếng anh nào cũng biết, có một số cách dùng khác với answer mà bạn đọc có thể tham khảo thêm. Hãy cùng học IELTS đọc tiếp để xem answer có thể kết hợp với những giới từ nào.
2. Answer đi với giới từ gì?
Học IELTS đã giúp bạn tổng hợp các từ và cấu trúc hay đi cùng answer nhất. Có ba giới từ thường đi kèm với an answer sau mà các bạn cần lưu ý. Đó là:
2.1. Answer back:
Meaning 1: To react to criticism by arguing or explaining – Phản ứng lại với những lời chỉ trích bằng cách tranh luận hoặc giải thích để bảo vệ bản thân.
Ví dụ: The company criticized in the documentary was given the opportunity to answer back. – Công ty bị chỉ trích trong bộ phim tài liệu đã có cơ hội giải thích.
Meaning 2: To speak rudely when answering someone in authority – Đáp lại ai đó (có thẩm quyền) một cách thô lỗ.
Ex: Don’t you dare answer me back, young lady! – Sao cô dám cãi lại tôi hả cô gái trẻ!
Xem thêm các bài viết khác:
2.2. Answer for:
Answer for sb: Đảm bảo về tính cách hoặc phẩm chất của họ có thể tin tưởng được, để cho họ làm việc gì.
Ví dụ: I can certainly answer for her professionalism, and whole-heartedly recommend her to any employer. – Tôi chắc chắn có thể đảm bảo về tính chuyên nghiệp của cô ấy và tôi sẵn lòng giới thiệu cô ấy với bất kỳ nhà tuyển dụng nào.
Answer for something: Chịu trách nhiệm vì đã làm chuyện gì xấu.
Ví dụ 1: I expect parents to answer for their children’s behaviour. – Tôi mong các bậc cha mẹ sẽ chịu trách nhiệm cho hành vi của con cái họ.
Ví dụ 2:“Why do you think there’s so much violence nowadays?” – “Bạn nghĩ tại sao có quá nhiều bạo lực ngày nay?”
“Well, violence on television has a lot to answer for (= is the cause of much of it).” – “Chà, bạo lực trên truyền hình phải chịu trách nhiệm phần lớn đấy (= phần lớn nguyên nhân gây ra bạo lực).”
Ví dụ 3: Companies that turn a blind eye to this practice will have a lot to answer for. – Các công ty nhắm mắt làm ngơ trước thực tiễn này sẽ phải chịu trách nhiệm nặng nề.
2.3. Answer to:
Meaning 1: Take orders, obey them, and explain your actions to someone. – Nhận mệnh lệnh, tuân theo và giải thích về hành động của mình là cho ai đó.
Ví dụ 1: The great thing about working for yourself is that you don’t have to answer to anyone. – Điều tuyệt vời khi làm việc cho chính mình là bạn không phải trả lời bất cứ ai.
Ví dụ 2: I answer to no one except the president. – Tôi không đáp lại ai cả ngoại trừ ngài chủ tịch.
Ví dụ 3: You will answer to me for any damage to the car. – Con sẽ phải giải thích cho bố nghe về bất kỳ sự hỏng hóc nào của chiếc xe.
Meaning 2: Give someone or something a nickname. – Đặt biệt danh cho ai đó hoặc thứ gì đó.
Ví dụ: A small boy answering to the name of Andrew – Bé trai nhỏ kia có biệt danh là Andrew.
Meaning 3: To respond to a specific name. – Đáp lại một cái tên cụ thể.
Ví dụ 1: My daughter Margaret has now decided that she only answers to the name Calliope. – Con gái Margaret của tôi hiện đã quyết định rằng nó chỉ trả lời khi được gọi bằng cái tên Calliope mà thôi.
Ví dụ 2: James only answers to the name of Jim these days. – James chỉ đáp lại cho cái tên Jim vào những ngày này.
Tham khảo thêm các bài viết khác:
Vậy là Học IELTS đã giải đáp câu hỏi “Answer đi với giới từ gì?” cho các bạn rồi. Còn chần chờ gì mà không ghi lại và học thôi nào!