Tổng hợp bài tập câu bị động trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập câu bị động thường có nhiều dạng khác nhau. Vì vậy, người học khi ôn tập phần ngữ pháp này cần nắm vững phần nhận biết, giúp đảm bảo bạn áp dụng đúng. Nếu vẫn còn băn khoăn về bài học này, cùng nắm vững lại qua những bài tập câu bị động trong tiếng Anh có đáp án mà bài viết này cung cấp. Đảm bảo giúp bạn nắm vững phần này trong vòng 5 phút. 

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh có đáp án
Bài tập câu bị động trong tiếng Anh có đáp án

1. Bài tập câu bị động gồm những dạng nào?

1.1. Câu bị động ở hiện tại đơn: 

Câu chủ động:

S + V + O 

⇒ Câu bị động:

 S + be _ V3 (+by SB/O)

Ví dụ: She does her assignment everyday. 

⇒ Assignments are done by her everyday.

She inherits her father’s property following the rules in the testament.

⇒ Her father’s property is inherited by her following the rules in the testament.

1.2. Câu bị động được viết dưới dạng hiện tại tiếp diễn

 Cấu trúc chung:

S + am/is/are + V-ing + O 

⇒  Câu bị động:

S + am/is/are + being + V3 (+by Sb/O) 

Ví dụ: 

The teacher is solving the math examinations.

⇒ The math examinations are being solved by the teacher.

They are building a camping area for the weekend picnic.

⇒ A camping area is being built for the weekend picnic by them.

1.3. Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Câu chủ động:

 S + have/has + V3 + O 

⇒ Câu bị động:

S + have/has + been + V3 (+by Sb/ O)

Ví dụ: 

My brother has completed his assessment to graduate. 

⇒ His assessment has been completed by my brother. 

Scientists have researched this field for many years. 

⇒ This field has been researched by scientists for many years. 

1.4. Câu bị động ở quá khứ đơn

Câu chủ động:

 S + V2/ V-ed + O 

⇒ Câu bị động:

S + was/were + V3 (+by Sb/ O)

Ví dụ: 

I drank a bottle of fruit juice in this morning. 

⇒ A bottle of fruit juice was drunk by me this morning. 

The schools gave many scholarships for gifted students. 

⇒ Many scholarships were given for gifted students by the schools. 

1.5. Câu bị động ở quá khứ tiếp diễn

Câu chủ động:

S + was/ were + V-ing + O 

⇒ Câu bị động:

S + was/ were +being + V3 (+by Sb/ O)

Ví dụ:

The boys were buying presents for girls on special occasions. 

⇒ The presents were being bought by the boys for girls on special occasions. 

All members in my family were watching TV shows on the weekend. 

⇒ TV shows were being watched by all members in my family on the weekend. 

1.6. Câu bị động được viết ở quá khứ hoàn thành

Câu chủ động:

S + had + V3 + O 

⇒ Câu bị động:

S + had + been + V3 (+by Sb/ O)

Ví dụ: 

Cheol had taught my sister for a long time. 

⇒ My teacher had been taught by Cheol for a long time. 

The prisoner had talked about the reason why he kicked his friend. 

⇒ The reason why he kicked his friends had been talked about by the prisoner. 

Bài tập câu bị động của quá khứ hoàn thành
Bài tập câu bị động của quá khứ hoàn thành

1.7. Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai đơn

Câu chủ động:

S + will V + O

⇒  Câu bị động:

S + will be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: 

My teammate will receive the bachelor degree. 

⇒ The bachelor degree will be received by teammate. 

1.8. Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần: 

Câu chủ động:

S + is/ am/ are going to + V inf + O

⇒  Câu bị động:

S + is/ am/ are going to BE + V inf (by O)

Ví dụ: 

Her parents are going to give him a new laptop on her birthday. 

⇒ She is going to be given a new laptop on her birthday. 

My sister is going to become a Math teacher at my old high school. 

⇒ A math teacher is going to be taught at my old high school by my sister. 

1.9. Cấu trúc câu bị động được viết với tương lai tiếp diễn:

Câu chủ động:

S + will be + V-ing + O

→ Câu bị động:

S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ mẫu: 

The next summer, I will be transferring to an Australian university. 

⇒ The next summer, Australian university will be transferred by me. 

This spring, the government will be setting off fireworks in big cities. 

⇒ This spring, fireworks will be being set off by the government. 

1.10. Câu bị động được viết dưới dạng tương lai hoàn thành: 

Câu chủ động:

S + will have + V3 + O

⇒  Câu bị động:

 S + will have + been + V3 (+ by Sb/

Ví dụ: 

We will have visited Italy by the middle of this year. 

⇒ Italy will have been visited by us by the middle of this year.

Xem thêm các bài viết liên quan khác:

2. Bài tập câu bị động có đáp án

2.1. Bài tập viết lại câu bị động

My wife is going to invest in a new project next week. 

……………………………………………………………

Trung sent a surprise present to his parents in hometown.

……………………………………………………………

She must finish the deadline by the following rules of school. 

……………………………………………………………

He has not submitted the group assignment yet.

……………………………………………………………

Hương is taking an SAT test at the moment.

……………………………………………………………

Đáp án: 

A new project is going to be invested in by my wife next week. 

A surprise present was sent to Trung’ s parents by him. 

The deadline must be finished by the following rules of school. 

The group assignment has not been submitted by him. 

The SAT test is being taken by Hương at the moment. 

2.2. Bài tập câu bị động có đáp án, điền từ vào chỗ trống

1 . Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.

2. John got David (type) ……………… his paper.

3. We got our house (paint) ……………… last month.

4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition

5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.

6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.

7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?

⇒ Đáp án bài tập câu bị động: 

1. repaired

2. to type

3. painted

4. write

5. sent

6. cut

7. carry

Bài tập câu bị động
Bài tập câu bị động

2.3. Bài tập viết lại câu bị động, bao gồm bài tập câu bị động thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

  1. Thousands of people visited the War Museum  yesterday.
  2. People built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.
  3. J. K. Rowling wrote her first book at the age of six.
  4. The waiter brought the dish to us.
  5. Why did many students visit the Temple of Literature last week?

Đáp án: 

  1. War museum was visited by thousands of people yesterday.
  2. Khue Van Pavilion was built inside the Temple of Literature.
  3. The first book was written by J. K. Rowling at the age of six
  4. The dish was brought to us by the waiter.
  5. Why was the Temple of Literature visited by many students last week?

2.4. Bài tập câu bị động trong Tiếng Anh thông qua đoạn văn: (Nguồn:howtodoielts)

The process details the steps by which smoked fish (produce)____  Looking from an overall perspective, it is readily apparent that smoking fish (can divide)___ into 3 main stages beginning with catching and transportation, followed by storage and processing, and finally further storage and transportation to fish shops for retail.

The process commences when fish (catch)___  in nets and then transported by boat to a port. From this point, they (freeze) ___  and then later undergo a thawing process in fresh water. The next stage is to slice open the fish and put them in a salt water solution that also contains some amount of yellow coloring. Following this, the actual smoking takes place.

Đáp án: 

is produced

can be divided

are caught

are frozen

3. Lời kết

Bài viết đã tổng hợp đầy đủ những cấu trúc chung về dạng bị động trong tiếng Anh và bài tập câu bị động trong tiếng Anh. Học IELTS hy vọng bạn có thể tự tin ôn luyện để nắm vững phần ngữ pháp này. Vì nó được ứng dụng rất nhiều trong các bài luận tiếng Anh để thể hiện thêm tính trang trọng, hay IELTS Writing đó.

Bình luận