Việc phân biệt giữa danh từ đếm được hay không đếm được trong tiếng Anh thực sự rất quan trọng để sử dụng ngôn ngữ này một cách thành thạo và đúng chuẩn. Tuy vậy, có những danh từ lại khá khó hiểu cho người học để phân biệt liệu chúng thuộc loại danh từ nào, ví dụ như từ Money. Bình thường, chúng ta vẫn thường hay nói là “đếm tiền” vậy money hay tiền là danh từ đếm được hay không đếm được?! Hãy cùng Học IELTS giúp bạn làm rõ thắc mắc này nhé!
1. Money có nghĩa là gì?
Cũng như nhiều từ tiếng Anh khác, money có rất nhiều nghĩa khác nhau, nhưng chung quy lại, nghĩa phổ biến nhất và dễ hiểu nhất cho người sử dụng ngôn ngữ Anh thì money có nghĩa là tiền và được dùng như một phương tiện được chấp nhận rộng rãi để trao đổi hàng hóa, dịch vụ… Hãy cùng tham khảo thêm những tia nghĩa khác của từ “money” dưới đây nhé!
1.2. Tiền
Nghĩa đầu tiên và thông dụng nhất của money đó là tiền. Hay được hiểu là đồng tiền hoặc chỉ tiền tệ dùng trong trao đổi, giao dịch hàng ngày giữa con người với con người.
Ví dụ: My sister needs some money to pay her bills monthly.
-> Tạm dịch: Chị gái của tôi cần tiền để trả các hóa đơn của cô ấy hàng tháng.
1.3. Tài chính, sự giàu có
Nghĩa khác của money là thể hiện sự giàu có (có rất nhiều tiền) hoặc nói về khả năng tài chính của ai hoặc một bên nào đó.
Ví dụ: A little girl, who comes from a wealthy family with a lot of money, is his daughter.
-> Tạm dịch: Cô gái nhỏ mà đến từ một gia đình giàu có với rất nhiều tiền, là con gái của anh ấy.
1.4. Giá trị, lợi ích
Money còn được hiểu theo khía cạnh về giá trị hay lợi ích mà được đem lại bởi cái gì đó.
Ví dụ: My laptop is pricey, but it’s good value for money.
-> Tạm dịch: Chiếc laptop của tôi rất đắt tiền, nhưng nó thì đáng đồng tiền bát gạo.
1.5. Tiền thưởng
Money còn đồng nghĩa với từ bonus, nghĩa là khoản tiền được thưởng thêm cho một sự thành công hay động viên nào đó.
Ví dụ: He received a huge amount of money as a bonus for his sales achievement from his boss.
-> Tạm dịch: Anh ấy nhận được nhiều tiền như một khoản tiền thưởng từ sếp của anh ấy vì đã đạt được mục tiêu bán hàng.
1.6. Sự tiêu tốn, chi tiêu
Để chỉ sự tiêu tiền hoặc các mục chi tiêu, tiêu tốn, chúng ta cũng có thể dùng money cho ý nghĩa của việc này.
Ví dụ: They waste too much money on unnecessary things.
-> Họ lãng phí chi tiêu cho những thứ không cần thiết.
1.7. Quyền lực, ảnh hưởng
Một tia nghĩa mặc dù ít phổ biến nhưng vẫn được sử dụng cho money để chỉ sự quyền lực, quyền năng lớn hoặc sức ảnh hưởng lớn mà tiền đem lại cho ai đó.
Ví dụ: Our decisions may be influenced by money.
-> Những quyết định của chúng ta có thể bị ảnh hưởng bởi tiền bạc.
2. Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được
Hãy cùng Học IELTS ôn lại thật nhanh kiến thức của danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns) trước khi đi giải nghĩa chi tiết cho câu hỏi: “Money là danh từ đếm được hay không đếm được?” nhé!
Countable Nouns (Danh từ đếm được) | Uncountable Nouns (Danh từ không đếm được) | |
Khái niệm | Danh từ đếm được là những danh từ có thể đi kèm được với các số đếm Thường chỉ người, địa điểm, nơi chốn, đồ vật, ý tưởng, động thực vật… | Danh từ không đếm được là những danh từ không thể đi kèm được với các số đếm Thường nói về các khái niệm trừu tượng, những vật thể không có hình dạng nhất định mà hay biến đổi linh hoạt, hoặc các tính chất… |
Đặc điểm | Nguyên tắc tiếng Anh thì countable nouns sẽ không được đứng một mình mà phải đi kèm với các mạo từ hoặc các từ chỉ số lượng đằng trước. Ví dụ: a tower, the Jupiter | Ngược lại với danh từ đếm được, uncountable nouns có thể đứng độc lập hoặc chỉ có thể đi kèm với mạo từ “the” hoặc đi kèm với cụm danh từ đếm được nhưng chỉ đơn vị đo lường khác. Ví dụ: seawater, internet |
Có 2 biểu hiện: Dưới dạng số ít Dưới dạng số nhiều Ví dụ: boat -> boats, a basin | Chỉ có 1 biểu hiện dưới cả số ít và số nhiều Ví dụ: wifi -> wifi |
3. Money là danh từ đếm được hay không đếm được?
Tham chiếu đối với các định nghĩa trên, thì money sẽ được xếp vào hàng với các danh từ không đếm được hay tiếng Anh gọi là uncountable nouns. Nhưng mà chúng ta vẫn hay “đếm tiền” cơ mà, nếu vậy tiền đếm được không và tại sao lại gọi là không đếm được? Hãy cùng xem những đặc điểm dưới đây để cụ thể hơn cho câu trả lời này nhé!
3.1. Đặc điểm 1
Đây là đặc điểm nổi bật nhất để có thể phân biệt money có đếm được không, đó là chúng ta không thể đếm một tiền (one money) hay hai tiền (two moneys) mà chúng ta cần một đơn vị để quy đổi, ví dụ là euros, dollars, hay Đồng…
Ví dụ: The price of this washing machine is 10 million VND.
3.2. Đặc điểm 2
Bởi vì money là danh từ không đếm được, do đó, nó không thể đi với mạo từ a hoặc an hoặc những từ chỉ số đếm đằng trước. Nó chỉ đi với các lượng từ dùng cho danh danh từ không đếm được ví dụ như some, much…
Ví dụ: I need some money to eat my favorite food.
3.3. Đặc điểm đặc biệt
Trong các ngữ cảnh đặc biệt, khi muốn sử dụng tiền theo nghĩa đếm được, ta sẽ dùng mạo từ hay từ chỉ số đếm đi kèm với đơn vị tiền tệ để chỉ một số lượng tiền cụ thể thay vì chỉ nói chung chung là money.
Ví dụ: My mom gives me ten dollars to buy snacks for her.
Hoặc đôi khi, money được dùng cho trường hợp để chỉ tiền mặt thì ta cũng có thể sử dụng nó theo cách đếm được,
Ví dụ: You need some money for the train fare.
Xem thêm các bài viết liên quan khác:
4. Bài tập với money
Để ghi nhớ sâu và tránh việc nhớ nhớ quên quên liệu money là số ít hay số nhiều, hãy cùng Học IELTS thực hành các bài tập dưới đây để ôn tập lại lý thuyết trên bạn nhé !
Bài 1: Hãy điền mạo từ a, an, the hoặc some vào chỗ chấm trước danh từ sao cho hợp lý
- I have…money to buy a house.
- Can I borrow …money from you to pay for concert tickets?
- My brother needs to withdraw …money from …ATM.
Bài 2: Điền các lượng từ much/many vào chỗ thích hợp
- How … money do you have in your backpack?
- He doesn’t have … money left to spend.
- How … dollars are there in your wallet?
Bài 3: Sắp xếp các từ sau sao cho được thành một câu có ý nghĩa
- this / much / does / How / cost / hat?
- can / buy / not / money / health
- should / they / spend / wisely / money
5. Một số trường hợp đặc biệt
Ngoại trừ những danh từ rõ ràng để phân chia vào hai loại danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được theo khái niệm đã cho bên trên, còn khá nhiều từ Tiếng Anh được dùng cho cả 2 trường hợp vừa đếm được, vừa không đếm được phụ thuộc vào ngữ cảnh chúng được thể hiện.
Những danh từ đặc biệt được thể hiện trong bảng sau, đó là:
Số thứ tự | Danh từ đặc biệt | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | paper | giấy |
2 | danger | sự nguy hiểm |
3 | education | sự giáo dục |
4 | truth | sự thật |
5 | currency | tiền tệ |
6 | failure | sự thất bại |
7 | food | đồ ăn |
8 | lack | sự thiếu thốn |
9 | cheese | phô mai |
10 | coffee | cà phê |
11 | time | thời gian |
12 | entertainment | sự giải trí |
13 | friendship | tình bạn |
14 | love | tình yêu |
15 | power | năng lượng |
6. Kết luận
Sau khi tham khảo kiến thức trong bài viết về money là danh từ đếm được hay không đếm được đến từ Học IELTS, liệu bạn đã tự tin trả lời cho câu hỏi “money hay tiền có đếm được không?” Tất nhiên rồi, câu trả lời đó là money hay tiền được xếp vào danh từ không đếm được. Tuy vậy, trong một vài ngữ cảnh cụ thể chúng vẫn có nghĩa là danh từ đếm được (rất ít gặp), do đó, bạn học nên nắm rõ những trường hợp đặc biệt để tránh việc lúng túng khi sử dụng nhé!