Cấu trúc Need rất hay xuất hiện trong các bài thi cấp 3 và cả bài thi tốt nghiệp vì đây là cấu trúc phổ biến. Nhưng cấu trúc Need rất đa dạng và khác nhau, mỗi cấu trúc sử dụng cho mỗi trường hợp khác nhau. Lúc Need là danh từ, lúc là động từ,…
Vì thế hãy đọc bài viết này để có thể tham khảo các loại cấu trúc Need khác nhau và làm bài tập để có thể đạt điểm cao trong các bài thi sắp tới nhé.
1. Định nghĩa về cấu trúc Need trong tiếng Anh
Need là một động từ khá phổ biến trong tiếng Anh, ta có thể dễ dàng bắt gặp trong văn nói cũng như văn viết hằng ngày. Need có nghĩa là “cần”. Người ta thường sử dụng Need để nói về sự quan trọng, cần thiết để thể hiện sự đòi hỏi, hay một yêu cầu một việc gì đó.
Ví dụ
I need your help (tôi cần sự giúp đỡ của bạn)
I need to go to school (tôi cần đi đến trường)
2. Các cách sử dụng Need thường hay gặp
2.1. Need được sử dụng như một danh từ
Trong vai trò là một danh từ thì Need có nghĩa là sự cần thiết, nhu cầu của một ai đó. Need ở vai trò danh từ chỉ có hai dạng số ít (Need) và số nhiều (Needs).
Ví dụ:
There is a great need for water and food supplying ethnic minority.
(Rất cần đồ ăn và nước uống trợ cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số).
Needs and wants are tưo different things .
(Nhu cầu và nguyện vọng là hai thứ khác nhau).
One of the basic needs is habitat.
(Môi trường sống là một trong những nhu cầu thiết yếu).
2.2. Need được sử dụng như một động từ
Need dưới dạng động từ thường mang ý nghĩa là phải làm một việc gì đó cần thiết. Và cấu trúc này nhấn mạnh về việc cần làm điều gì đó nên được thực hiện. Trong cấu trúc này Need được theo sau bởi “to V” và được chia theo thì ngữ pháp tương ứng.
S + need + N/to V
Ví dụ:
I need you to help me do the homework.
(Tôi cần bạn giúp tôi làm bài tập về nhà).
Peter doesn’t need to mention this to brother.
(Peter không cần phải đề cập đến chuyện này với anh trai của anh ấy).
Và khi muốn câu mang nghĩa bị động, thứ gì đó/ai đó cần được làm gì, bạn có thể sử dụng cấu trúc câu như sau:
S + need +V-ing
Ví dụ:
Your car really needs repairing.
(Xe của bạn thực sự cần được sửa chữa đấy)
These flowers need watering.
(Những bông hoa cần được tưới nước)
2.3. Need được sử dụng như một trợ động từ ( động từ khuyết)
Nếu Need giữ vai trò như một trợ động từ, Need được sử dụng câu mang nghĩa phủ định hoặc câu phủ định. Need ở các trường hợp này thường sẽ mang nghĩa là cần thiết, nghĩa vụ hoặc bắt buộc như have to, must nhưng khác nhau ở mức độ.
(+) S + Need + Verb
(-) S + Need + not + Verb
(?) S + Need (not) + S + Verb
Ví dụ:
She needn’t pay how, he can pay me later.
(Cô ấy không cần trả tiền luôn đâu, cô ấy trả cho tôi sau cũng được).
Need I explain these rules for you one more time?
(Tôi có cần phải giải thích lại mấy điều luật này cho bạn nghe thêm 1 lần nữa không?)
Và để nói về một vấn đề gì đó mà đáng ra bạn không cần hoặc đã cần làm ở trong quá khứ thì bạn sẽ có thể sử dụng cấu trúc phía dưới như sau:
S + need (not) + have + P2
Ví dụ:
You needn’t have worried that much, it turned out all fine.
(Bạn không cần phải lo lắng nhiều như vậy, mọi thứ đã đều tốt đẹp cả).
You needn’t have come so early.
(Bạn không cần phải đến sớm như vậy).
2.4. Phủ định của Need
Cấu trúc Need trong tiếng Anh có hai dạng phụ định là “Needn’t” và trợ động từ + “Not need” và sau đây là cách phân biệt giữa hai dạng phụ định này.
“Needn’t + V” và “Don’t need to + V” có nghĩa tương đồng và có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các ngữ cảnh. “Needn’t” được coi là trang trọng hơn và phổ biến hơn. Nhưng, có sự khác biệt khi nói về quá khứ. “Didn’t need to” nghĩa là “những điều bạn đã làm là không cần thiết”, hoặc nghĩa là “nó không cần thiết nên bạn đã không làm điều đó”.
Ví dụ:
You didn’t need to wear a jacket
You needn’t wear a jacket
(Bạn đã không cần mặc một chiếc áo khoác)
Ở câu đầu tiên, chúng ta không cần biết rằng chủ ngữ “you” có thực hiện hành động “wear a jacket” (mặc một chiếc áo khoác) ở trong quá khứ hay không. Ở câu thứ hai, chúng ta biết được rằng chủ ngữ “you” đã thực hiện hành động này nhưng nó lại không cần thiết.
2.5. Câu trúc viết lại câu sử dụng Need
Trong các bài tập hay các bài thi tiếng Anh hay có dạng bài tập viết lại câu có sử dụng need, và đây là cấu trúc Need khi viết lại câu.
S + need = to V -> It’s necessary (for sb) + to V
(Ai đó cần làm gì -> Thật cần thiết cho ai làm việc gì).
Ví dụ:
I need to send an email to my leader after 6 p.m.
-> It’s necessary for me to send an email to my leader after 6 p.m.
(Tôi cần gửi email cho nhóm trưởng của mình sau 6 giờ chiều).
You needs to tell me her truth.
->It’s necessary for you to tell her the truth.
(Bạn ấy cần nói cho cô ấy sự thật).
Xem thêm các bài viết khác:
3. Những thành ngữ tiếng Anh với Need
Need your head examined (= to be crazy): Nếu bạn nói với ai đó là” need your head examined” có nghĩa rằng bạn muốn nói họ thật điên rồ bởi vì họ đã làm một điều gì đó không bình thường.
Ví dụ:
You need your head examined if you’re willing to spend that much on a gift.
(Bạn đúng là điên rồ khi mà bạn dành số tiền lớn cho một món quà).
Need i say more? Khi bạn nói thành ngữ này khi đang kể một câu chuyện nào đó mà người nghe có thể đoán trước kết quả thì bạn có thể sử dụng thành ngữ này.
Ví dụ:
Harry was doing the cooking – Need i say more?
(Harry vừa nãy đã nấu ăn – có cần tôi nói thêm gì không?).
Người nghe có thể đoán được kết quả của việc Harry nấu ăn.
Who needs…? Khi muốn nói về một thứ gì đó không cần thiết hoặc sẽ gây rắc rối.
Ví dụ:
More junk mail! Who needs it?
Sao mà ngày càng nhiều thứ rác vậy! Ai cần chứ?
4. Phân biệt cấu trúc “Need”và “Have to”
Hai cấu trúc “Need” và “Have to” rất dễ bị nhầm lẫn bởi vì có sự tương đồng về nghĩa.Nhưng có khác biệt một chút về sắc thái giữa hai cấu trúc này. Dùng “Have to” khi nói về nghĩa vụ mà ta bắt buộc phải làm. Còn khi dùng “need to”, ta ám chỉ những điều cần thiết phải làm để hoàn thành mục tiêu nhất định.
Ví dụ:
I have to run so i don’t get wet from the rain.
(Tôi cần phải chạy để không bị ướt do mưa).
I need to run it order to keep fit.
(Tôi cần phải chạy để giữ vóc dáng cân đối).
5. Bài tập cấu trúc Need
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
- She need ( work) harder if she wants to pass the exam.
- My sister needs ( go) to the supermarket tomorrow.
- My son needs (change) his suitcase because it is broken.
- The grass needs (cut) because ì’s very high.
- This bedroom hasn’t been watered for a long time, it needs (water).
Đáp án:
- to work
- to go
- to change
- cutting
- watering
Bài 2: Sửa lỗi sai trong câu
- you needn’t have buy so much food. There are only three of us staying for the weekend.
- No one needs think that we are doing this every month.
- You hardly need me tell you that you mother is still very frail and must not be upset.
- I didn’t need buy any books. They were all in library.
- I need not have cook so much food. Nobody was hungry.
Đáp án:
- buy -> bought
- needs -> need
- tell -> to tell
- buy->to buy
- cook -> cooked
Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc “Need to”
1.I t’s necessary for you to finish your report before 6 p.m.
->
2. It’s necessary for you to use your sunscreen before going out.
->
3. It’s necessary for me to pass the Maths exam to graduate.
->
4. Is it necessary for me to join the meeting?
->
5. It’s necessary for Jack to stop smoking.
Đáp án:
1. You need to finish your report before 6 p.m.
2. You need to use your sunscreen before going out.
3. I need to pass the Maths exam to graduate.
4. Does she need to join the meeting?
5. Jack needs to stop smoking.
Vừa rồi là các kiến thức về cấu trúc need cũng như là các bài tập tham khảo để bạn có thể luyện tập. Mong rằng Học IELTS thể giúp ích cho bạn và bổ sung kiến thức mới trong tiếng Anh. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể thành thạo các cấu trúc need nhé.