Cách đọc năm trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất 2023

Một điều tưởng chừng như đơn giản nhưng lại nảy sinh khá nhiều vấn đề đó chính là cách đọc năm trong tiếng Anh thế nào cho chuẩn xác và đầy đủ… Đừng lo lắng, bài viết dưới đây của Học IELTS sẽ giúp bạn chinh phục cách đọc năm trong tiếng Anh một cách thành thạo. Từ đó có thể tự tin trả lời mọi câu hỏi liên quan đến ngày, tháng, năm trong giao tiếp.

1. Cách đọc năm trong tiếng Anh

Năm tiếng anh đọc là gì chính là băn khoăn chung của không ít người, việc đọc năm trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Hãy bỏ túi ngay cách đọc năm trong tiếng anh chi tiết và cụ thể sau đây nhé!

Cách đọc năm trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Cách đọc năm trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

1.1. Khi năm trong tiếng Anh có hai chữ số

Với những năm chỉ có 2 chữ số bạn có thể đọc như một số nguyên.

Ví dụ:

  • 62  = sixty-two
  • 60  = sixty

1.2. Khi năm trong tiếng Anh có ba chữ số

Cách đọc năm tiếng anh đối với ba chữ số sẽ có 2 cách đọc đó là: đọc như một số có ba chữ số hoặc đọc một số có một chữ số trước, tiếp theo là số có hai chữ số.

Ví dụ: 146 = one hundred forty-six hoặc one forty-six

1.3. Khi năm trong tiếng Anh có bốn chữ số

Với cách đọc số năm trong tiếng anh có bốn chữ số bạn hãy chia thành 2 phần và đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp tục đọc hai chữ số thứ hai là một số nguyên.

Ví dụ: Năm 1990 bạn chia ra làm 2 phần là 19 và 90

  • 1942 = nineteen forty-two
  • 2016 = twenty sixteen

1.4. Cách đọc năm sau năm 2000

Đối với năm 2000 sẽ đọc là two thousand, còn các năm từ 2001 đến 2010 cách thức đọc phổ biến nhất là: two thousand and + number.

  • 2002 = two thousand and two
  • 2004 = two thousand and four

Cho những năm sau 2010 trở đi sẽ có 2 cách đọc đó là: two thousand and + number và twenty + number.

Ví dụ: Năm 2012, có 2 cách đọc:

  • Cách 1: two thousand and twelve
  • Cách 2: twenty twelve

1.5. Một số trường hợp khác 

  • Trước công nguyên: Sau khi đọc số bạn thêm BC vào sau.
  • Năm sau công nguyên: Sau khi đọc số bạn thêm AD vào sau.
  • Khi nói đến thập kỷ (10 năm) bạn thêm “s” vào.

Ví dụ: 1630s (1931-1639): sixteen – thirties

2. Ví dụ về cách đọc năm trong tiếng Anh

Với những chia sẻ trên có lẽ bạn đã nắm được các quy tắc đọc năm trong tiếng Anh nói chung và cách đọc năm sinh trong tiếng anh nói riêng. Sau đây hãy thực hành một vài ví dụ nhé!

Năm Cách đọc

2016 – twenty sixteen hoặc two thousand sixteen

2008 – two thousand eight hoặc two thousand and eight

2004 – two thousand and four

1762 – seventeen sixty-two

1400 – fourteen hundred

1600 – sixteen hundred

1252 – twelve fifty-two

266  – two hundred sixty-six hoặc two sixty-six

27    – twenty-seven

3. Cách đọc năm trong tiếng anh kèm ngày tháng cơ bản

3.1. Theo Anh – Mỹ

Công thức: tháng + ngày + năm. Theo đó, tháng luôn được viết trước ngày và có mạo từ “the” trước số ngày, dấu phẩy sẽ được đặt trước năm.

Ví dụ:

  • 5/8/2018: August the 5th, 2018
  • 3/10/2009: October the 3th, 2009

Cách thông dụng nhất bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh là bằng các con số. 

Ví dụ: 10/7/08 hoặc 10-7-06 

Tuy nhiên, với cách này bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn, vì thế hãy viết rõ tháng bằng chữ thay cho số hoặc sử dụng chữ viết tắt của tháng (Oct, Aug, Sept, Dec,…).

Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày, tháng theo Anh – Mỹ bạn có thể bỏ mạo từ xác định.

Ví dụ: August 6, 2020: August six, two thousand and twenty.

Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì phải sử dụng mạo từ xác định ở trước ngày cùng giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ:

  • 2/8/2005: The second of August, two thousand and five.
  • 5/12/2006: The fifth of December, two thousand and six.

Xem thêm các bài viết khác:

3.2. Theo Anh – Anh

Công thức: ngày + tháng + năm. Theo đó, ngày luôn viết trước tháng và thêm số thứ tự vào phía sau, đồng thời bỏ thêm giới từ “of” ở trước tháng. Dấu phẩy có thể sử dụng trước năm, tuy nhiên cách này không được phổ biến.

Ví dụ: 

  • 7/8/2013: 7th of August, 2014
  • 1/9/2021: 1st of September, 2021

Khi đọc ngày, tháng theo Anh – Anh, bạn hãy sử dụng mạo từ “the” đặt trước ngày.

Ví dụ: 

  • 3/8/2005: August the third, two thousand and five.

4. Cách đọc năm trong tiếng anh kèm thứ ngày cơ bản

Cách đọc và viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh
Cách đọc và viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Có 2 cách để đọc năm trong tiếng anh kèm thứ ngày cơ bản như sau:

  • Cách 1: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (theo Anh – Mỹ)

Ví dụ: Monday, December 3rd, 2009

  • Cách 2:  Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (theo Anh – Anh)

Ví dụ: Monday, 3rd December, 2009

  • Trong một số trường hợp bạn sẽ thấy người Anh, Mỹ viết thứ, ngày, tháng như sau:

Tuesday, December 4, 2007 (A.E)

Tuesday, 4 December, 2007 (B.E)

Đọc: Tuesday, December the four, two thousand and seven .

Hoặc: Tuesday, the four of December, two thousand and seven.

Với những kiến thức mà Học IELTS vừa chia sẻ ở trên về cách đọc năm trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và đọc thành thạo hơn. Chúc bạn thành công!

Bình luận