Học bổng hè 226 triệu

Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn là hai thì mà khi sử dụng tiếng Anh đặc biệt là khi giao tiếp chúng ta rất thường dùng để nói. Hãy cùng ôn tập lại thật chi tiết lý thuyết của hai thì này cũng như làm bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn để tự kiểm tra rằng chúng ta có đang sử dụng đúng không nhé!

Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1. Lý thuyết

Cùng tham khảo và ôn lại lý thuyết của hai thì dưới đây trước khi đi vào phần bài tập các bạn nhé!

Lý thuyết
Lý thuyết

1.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn

Cấu trúc của thì Hiện tại đơn được cụ thể chi tiết như trong bảng sau:

ThểV thườngV tobe
Khẳng địnhS + V (s/es) + OS + am/is/are + N/Adj
Phủ địnhS + do/does not + V + OS + am/is/are not + N/Adj
Nghi vấnYes/NoDo/Does + S + V+ O?Am/is/are + S + N/Adj?
Wh/HowWh/How + do/does + S + V?Wh/How + am/is/are + S + N/Adj?

1.2. Dấu hiệu nhận biết và cách dùng

– Để nhận biết được đâu là thì Hiện tại đơn, chúng ta có thể dựa vào các trạng từ đi kèm trong câu, ví dụ như:

  • Trạng từ chỉ tần suất: often – thường xuyên, usually – thông thường, always – luôn luôn, sometimes – thỉnh thoảng, never – không bao giờ
  • every + N: every week, every month…

– Ngoài ra, dựa vào định nghĩa hay còn gọi là cách dùng của thì Hiện tại đơn chúng ta cũng có thể phân biệt được thì này:

  • Diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại theo một quy luật hay thói quen.

Ex: My father drinks a cup of coffee every morning.

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý.

Ex: The Sun rises in the East.

  • Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu hay một kế hoạch đã biết trước. (Mang ý nghĩa tương lai).

Ex: My class begins studying at 7:30 am tomorrow morning.

1.3. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Khác với cấu trúc thì Hiện tại đơn, cấu trúc của thì Hiện tại tiếp diễn đều phải dùng cả V tobe và V thường đổi đuôi ing, cụ thể chi tiết như trong bảng sau:

ThểCông thức
Khẳng địnhS + am/is/are + Ving + …
Phủ địnhS + am/is/are + not + Ving + …
Nghi vấnYes/NoAm/Is/Are + S + Ving + …?
Wh/HowWh_+ am/is/are + S + Ving + …?

1.4. Dấu hiệu nhận biết và cách dùng

– Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại tiếp diễn thông thường qua các trạng từ phổ biến như:

  • Chỉ thời điểm ngay lúc nói: now – hiện nay, ngay lúc này, at the moment – tại thời điểm này, at present – hiện tại, right now – ngay bây giờ, …
  • Động từ có tính đề nghị và ra lệnh như: look, listen, be quiet…

– Chúng ta sẽ dùng thì Hiện tại tiếp diễn trong những trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra và vẫn kéo dài ở hiện tại.
  • ex: She is playing piano.
  • Phàn nàn về một hành động nào đó xảy ra thường xuyên.
  • ex: He is always going to work forgetting to bring documents.

2. Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hãy cùng kiểm tra lại kiến thức của hai thì với những bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sau đây nhé!

Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

2.1. Bài tập

Bài tập 1: Hãy điền dạng đúng của những động từ trong ngoặc dưới đây:

1. Listen! The singer (sing) a song.

2. Every night, our neighborhood (go) to bed at 10.30 p.m.

3. Jenny (like) Music but I (like) Math.

4. Now, we (stay) in Hue city.

5. My teacher (read) a newspaper in the morning.

6. Look! Hang (run).

7. Trung usually (listen) to the teacher in the class, but he (not listen) now.

8. A: Where (be) your brother?

    B: He (be) in the living room. He (watch) TV.

9. …they (go) to school by bus today?

10. There (be) many flowers in our garden.

Bài tập 2: Dùng những từ đã cho dưới đây để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. She / often / have / breakfast / late.

2. your class / do / the housework / at the moment?

3. My cousins / not / go / to school / on weekends.

4. Jame’s girlfriend / wear / a yellow T-shirt / now.

5. you / like / beer or wine?

6. What / they / usually / do / at night?

7. The teacher / never / lose / her temper.

8. Why / you / listen / to music / loudly now?

2.2. Đáp án

Bài tập 1

1. is singing3. likes – like5. reads7. listens – is not listening9. Do…go
2. go4. are staying6. is running8. is – is – is watching10. are

Bài tập 2

1. She often has breakfast late.

2. Are your class doing the housework at the moment?

3. My cousins do not go to school on weekends.

4. Jame’s girlfriend is wearing a yellow T-shirt now.

5. Do you like beer or wine?

6. What do they usually do at night?

7. The teacher never loses her temper.

8. Why are you listening to music loudly now?

Xem thêm các bài viết liên quan

Bài tập kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

3. Kết luận

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tổng hợp lại kiến thức và những bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Học IELTS hy vọng rằng bạn học sẽ có cho mình những kiến thức phù hợp, bổ ích để ngày càng nâng cao kĩ năng tiếng Anh nhé!

Bình luận