Bring là một ngoại động từ rất được hay sử dụng trong tiếng Anh. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu Bring đi với giới từ gì? Và cách sử dụng chúng nhé.
1. Bring là gì?
Bring là một độn từ trong tiếng Anh, có nghĩa là cầm lại, mang lại, đem lại ai hoặc cái gì đó đến một địa điểm nào đó.
Ví dụ:
- Yesterday I brought a cake to her birthday party. (Hôm qua, tôi mang một chiếc bánh tới bữa tiệc sinh nhật của cô ấy)
- Can you bring this book to me? (Bạn có thể mang cuốn sách này tới cho tôi được không?)
- Google can bring us a bunch of knowledge. (Google có thể mang đến cho chúng ta rất nhiều kiến thức.)
2. Bring đi với giới từ gì
Bring không chỉ được sử dụng hoặc đứng một mình mà còn được kết hợp với các giới từ khác và tạo ra được nghĩa mới. Sau đây là một số giối từ đi với bring phổ biến:
- Bring in: đưa ra, giới thiệu
Ví dụ: They’re going to bring in a new law against drinking and driving. (Họ sẽ đưa ra một đạo luật mới chống lại việc lái xe khi say.)
- Bring up: nuôi nấng, dạy dỗ
Ví dụ: After his parents died, he was brought up by his grandparents. (Sau khi cha mẹ qua đời, anh ấy được ông bà của mình nuôi dưỡng.)
- Bring about: làm xảy ra, dẫn đến, gây ra
Ví dụ: This flood brought up starvation and food crisis in this country. (Trận lũ lụt này đã gây ra nạn đói và khủng hoảng lương thực cho đất nước này.)
- Bring back: đem, trả lại thứ gì về; khiến ai đó nhớ lại quá khứ
Ví dụ: I brought back a book to my friend. (Tôi đã đem trả lại quyển sách cho bạn tôi.)
This photograph brought back some vivid and wonderful memories of us. (Tấm ảnh này khiến tôi nhớ lại những kỉ niệm đẹp và sống động của chúng tôi.)
- Bring off: làm thành công một việc gì đó vô cùng khó khăn
Ví dụ: Anna brought off her presentation without support devices. (Anna đã hoàn thành thành công bài thuyết trình của cô ấy dù không có một thiết bị hỗ trợ nào.)
- Bring over: làm cho ai thay đồi suy nghĩ, thuyết phục; đưa ai đến chơi
VD: My father is bringing my sister and me over to my uncle’s house to celebrate Christmas this year. (Bố tôi đưa em tôi và tôi tới nhà chú tôi để ăn mừng Giáng sinh năm nay.)
- Bring along: mang theo
Ví dụ: We are going to go camping this weekend. My mother plans to bring along an oven to bake my favorite cakes. (Cuối tuần này chúng ta sẽ đi cắm trại. Mẹ tôi định mang theo một chiếc lò nướng để nướng những chiếc bánh yêu thích của tôi.)
- Bring under: làm cho khuôn phép, làm cho ngoan ngoãn.
Ví dụ: It took three hours to bring the fire under control. (Phải mất ba tiếng đồng hồ để kiểm soát ngọn lửa)
Xem thêm các bài viết khác:
3. Phân biệt cách dùng cấu trúc Bring và Take trong tiếng Anh
Bring và Take đều là hai động từ cùng có ý nghĩa là “mang đến”. Tuy nhiên, giữa hai động từ đó vẫn có điểm khác nhau nhất định
Bring là mang gì từ xa về phía người nói
Take là mang thứ gì từ người nói đến một nơi nào đó
Ví dụ:
- Can you bring me that book? (Bạn có thể mang cho mình quyển sách kia không?)
- The weather is cold, don’t forget to bring your jacket when you go out. (Trời đang lạnh đấy, nhớ mang theo áo khoác nếu cậu ra ngoài nhé.)
Qua ví dụ trên ta có thể thấy bring được sử dụng để miêu tả hành động mang những đồ vật từ xa như quyển sách, áo khoác đến cho người nói.
Còn với Take thì ngược lại:
Ví dụ:
- Take this cake to your friend’s house. (Mang cái bánh này đến nhà bạn con nhé.)
- Take your dog away from me! (Đưa con chó của bạn ra xa tôi ngay!)
4. Bài tập về các giới từ đi với bring
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:
1. Mike will ______ her guitar to the party.
A. bring
B. brings
C. brought
2. ______ this gift to your dad.
A. Bring
B. Take
C. Bring up
3. I’ll bring my holiday photos ______ when I come.
A. up
B. out
C. over
4. When the box arrives, can you ask Pam to ______ it to my room?
A. bring
B. take
C. bring on
5. I ______ him some sandwiches because I thought he might be hungry.
A. bring
B. brought
C. brought to
Đáp án:
1. A
2. B
3. C
4. A
5. B
Tham khảo các bài viết khác:
Vậy là mình đã chia sẻ xong tất tần tật kiến thức về cấu trúc Bring cũng như Bring đi với giới từ gì? Học IELTS chúc các bạn sẽ sớm chinh phục được điểm ngữ pháp này.