Chào sếp bằng tiếng Anh và mẹo giao tiếp công sở lịch sự nhất

Chào sếp bằng tiếng Anh là điều mà không chỉ dân công sở nào cũng cần nên biết, đặc biệt là những bạn nào đang làm cho công ty quốc tế, nước ngoài. Cùng với Học IELTS tìm hiểu về các cách chào sếp bằng tiếng Anh ở bên dưới bài viết này nhé.

1. Lời chào sếp bằng tiếng Anh ấn tượng, lịch sự

Lời chào sếp bằng tiếng Anh ấn tượng, lịch sự
Lời chào sếp bằng tiếng Anh ấn tượng, lịch sự

Ở nước ngoài, hay ở môi trường quốc tế việc chào hỏi là điều tối thiếu mà bạn phải biết, nhưng để có thể tạo được sự ấn tượng với người sếp bằng tiếng Anh, hay các anh chị đồng nghiệp là điều khá khó, cùng với Học IELTS tìm hiểu ở bên dưới này nhé để tạo được sự ấn tượng khi gặp mặt lần đầu tiên. 

1.1. Chào sếp bằng tiếng Anh vào buổi sáng

Những mẫu câu chào sếp bằng tiếng Anh lịch sự nhất
Những mẫu câu chào sếp bằng tiếng Anh lịch sự nhất

Đối với cách chào sếp bằng tiếng Anh vào buổi sáng, bạn có thể chào sếp của bạn theo 3 kiểu cụ thể: truyển thống, trang trọng hay thân thiện sẽ tùy thuộc vào hoàn cảnh và mức độ quen biết của bạn với cấp trên của mình. 

Kiểu truyền thống

  • Hi there! How are you feeling today?

Chào sếp! Hôm nay anh/ chị như thế nào

Đây chính là kiểu chào vô cùng  phổ biến cho hầu hết trường hợp và được ưu tiên khi bạn và sếp đã làm việc với nhau một thời gian ngắn hay dài.

Kiểu trang trọng 

Với kiểu chào sếp bằng tiếng Anh theo kiểu trang trọng thì bạn cần xác định được hoàn cảnh, mối quan hệ với người lãnh đạo của bạn. 

Tình huốngCâu chàoDịch nghĩa
Tất cả các tình huốngGood morning! I hope you have a wonderful day ahead!Chào buổi sáng! Tôi hy vọng sếp có một ngày tuyệt vời!
Lần đầu gặp mặtHello! How are you?Chào sếp! Sếp khỏe không?
Lời chào xã giaoIt’s a pleasure to meet you.Hân hạnh được gặp sếp!
Lời chào với người đã lâu không gặp/hay  ít khi gặp mặtHow have you been keeping?Sếp vẫn khỏe chứ?

Kiểu quan tâm thân thiện

Bạn và cấp trên thường xuyên gặp mặt, bạn hoàn toàn có thể sử dụng lời chào thân thiện để mở đầu câu chuyện với sếp của bạn một cách vui vẻ. Đó cũng là cách thể hiện được sự quan và tôn trọng với sếp của bạn. 

Ví dụ:

  • Good morning Sir! You look a little tense/ You look happy…

Chào buổi sáng thưa ngài! Trông bạn có vẻ hơi căng thẳng/ Trông bạn có vẻ vui vẻ…

1.2. Chào tạm biệt sếp bằng tiếng Anh khi tan ca

Vào thời điểm tan ca, bạn có thể chào sếp theo 1 trong 2 cách sau:

Goodbye (Tạm biệt sếp)

Đối với người bản xứ, “Goodbye” chính là cách chào sếp bằng tiếng Anh trang trọng và chủ yếu sử dụng cho chính người đi làm. Trong bối cảnh bình thường, Goodbye hiếm khi được dùng như một kiểu xã giao kiểu thân mật ở Việt Nam.

Ví dụ:

  • Until we meet again/ Until next time

Hẹn gặp sếp ngày mai/ lần tới

Đây cũng chính là một cách chào tạm biệt phổ biến nhưng so với “Goodbye”, cụm từ này được ứng dụng rộng rãi hơn với những tình huống như chào nhau sau bữa ăn trưa, sau một thời gian hợp tác ngắn hạn.

1.3. Lời chào chia tay cấp trên chuyển công tác

Trong tình huống chia tay sếp chuyển đơn vị công tác, thay vì vậy chính là một lời chào đơn giản hãy bày tỏ sự cảm ơn và chia tay họ bằng chính một lời chúc ý nghĩa.

Lời chào sếp nam bằng tiếng Anh

  • Thank you for your assistance. I hope you make the best decisions going forward.

“Cảm ơn đã có sự giúp đỡ của sếp/ anh dành cho tôi/ em. Chúc sếp sẽ có được những sự lựa chọn đúng đắn trong chính tương lai.”

  • Thank you, Boss, for your constant support and guidance. I wish you good health and fulfillment in your work.

“Chân thành cảm ơn sếp trong những thời gian qua đã luôn đã giúp đỡ và hướng dẫn tôi những điều đúng đắn. Chúc sếp thật nhiều với sức khoẻ và có nhiều niềm vui trong chính công việc.”

  • I consider myself extremely fortunate to have had you as my boss. Even though I won’t have the opportunity to continue working with you, I will always hold you in high regard and admiration. I wish you good health and continued success in your career.

“Tôi/ Em thực sự may mắn chỉ vì có một người sếp như anh. Dù tôi/ em không thể nào tiếp tục làm việc với anh sau này, tôi/ em vẫn luôn có được sự tôn trọng và kính nể sếp. Chúc sếp thật nhiều sức khỏe sự nghiệp ngày càng thành công!”

  • I feel immense joy and take great pride in having a boss as passionate as you. I wish you all the best, and may your professional endeavors continue to flourish in the future.

“Tôi rất vui và đã có tự hào chính vì có một người sếp vô cùng là nhiệt tình như anh. Chúc anh mọi điều tốt đẹp nhất và có sự thành công hơn sau này. ”

  • Saying goodbye to my boss brings me great sadness. However, I hold onto the belief that this farewell is not the end. Perhaps our paths will cross again in the future, albeit in different roles. I wish you nothing but the best!

“Tôi rất buồn khi mà bạn phải nói lời tạm biệt với sếp. Dù răng tôi cũng có thẻ biết rằng lần chia tay này không phải là kết thúc. Có thể sau này, tôi và anh vẫn sẽ có thể gặp lại nhau nhưng sẽ trong những cương vị khác. Chúc anh có được mọi điều tốt đẹp!”

  • In the upcoming future, our professional paths will no longer intertwine. I have deep feelings of regret about this change. From the very start, you have been an exceptional boss to me. I sincerely hope that you continue to excel and achieve even greater success.

“Sắp tới chúng ta sẽ không còn có thể làm việc cùng nhau nữa. Tôi thực sự tiếc nuối. Thời gian qua anh đã là một người sếp tuyệt vời. Chúc anh vẫn luôn giữ vững phong độ như hiện tại và ngày một có thể thành công hơn nữa.”

  • The boss is an exceptional leader. Despite occasional signs of a fiery temperament, I understand that it stems from the weight of responsibility for all the people. I wish you good health. Even though I am no longer your employee, I am always available to assist if you require my help. Farewell, boss, and until we meet again.

“Sếp chính là một người lãnh đạo tuyệt vời. Tuy đôi khi sếp có những lúc nóng tính nhưng tôi biết đó là vì tất cả mọi người và đó chính là trách nhiệm của sếp. Chúc sếp thời gian tới sẽ có thật nhiều sức khoẻ. Dù tôi không còn là nhân viên của anh nhưng tôi vẫn luôn sẵn sàng hỗ trợ nếu anh cần. Tạm biệt sếp và hẹn gặp lại.”

  • Although my time working with you, my boss, may not have been extensive, it has been sufficient for me to recognize your enthusiasm and dedication in your work. I look forward to potential future collaborations with you.

“Thời gian tôi đã  làm việc cùng sếp không quá lâu nhưng cũng đủ để tôi biết rằng sếp chính là một người nhiệt huyết và có trách nhiệm trong công việc. Hy vọng sau này chúng ta sẽ còn có những cơ hội khác để có thể làm việc cùng nhau.”

  • I wish you tremendous success in the future. Your skillful leadership has always been a source of my unwavering belief.

“Chúc sếp có thể được những thành tựu có thể tuyệt vời trong thời gian tới. Tôi luôn tin tưởng vào khả năng lãnh đạo và tài tình của anh.”

Lời chào sếp nữ bằng tiếng Anh

  • I hope that you will embark on numerous successful projects in the future. I deeply regret that I won’t be able to accompany you on your next journey.

“Chúc sếp thời gian tới sẽ có rất nhiều những dự án thành công. Tôi thực sự buồn vì không thể cùng đồng hành cùng với chị trong chặng đường tiếp theo.”

  • I extend my wishes for abundant success for my boss in their new endeavors. I hope that they will remember me amidst their achievements.

“Chúc sếp đã có thể đạt được nhiều những thành công trong lĩnh vực mới. Hy vọng chị không quên em.”

  • I have great admiration for you, my boss, as a highly skilled and talented woman. Your continuous guidance has been an invaluable source of motivation. I extend my well-wishes for your success and good health.

“Sếp chính là một người phụ nữ tài giỏi. Tôi rất ngưỡng mộ chị. Cảm ơn chị đã là động lực cho tôi trong suốt thời gian qua. Chúc chị luôn đã thành công và có dồi dào sức khỏe.”

  • Since our initial encounter, my boss, I have been deeply impressed by your level of professionalism. I have gained valuable knowledge and expertise under your guidance. May you continue to enjoy prosperity and success in the days ahead.

“Từ ngày đầu gặp sếp tôi đã rất là ấn tượng với sự chuyên nghiệp của chị. Tôi đã học được rất nhiều những điều từ chị. Chúc chị đã gặp được nhiều thuận lợi trong tương lai.”

  • Being my first female boss, you took me by surprise, and I am immensely grateful for the fresh perspectives and experiences you have brought to our work. I wish you great success as you continue on your professional journey.

“Bạn chính là người sếp đầu tiên của tôi là nữ. Tôi đã rất bất ngờ. Tôi rất biết ơn vì những điều mới mẻ trong công việc mà sếp đem lại cho chúng tôi. Chúc sếp thành công trên con đường của sự nghiệp của mình.”

  • May you always radiate beauty and achieve continuous success in your career. As I transition to a new role, I will fondly remember the time we spent working together. I am grateful for your constant guidance and mentorship throughout this period.

“Chúc chị luôn luôn xinh đẹp và thành công trong con đường công việc. Sau khi chuyển sang một vị trí mới tôi sẽ rất nhớ những ngày mà đã được làm việc cùng với chị. Cảm ơn chị thời gian qua đã luôn dìu dắt chúng tôi.” 

  • Having shared a long journey together, it is with great sadness that I bid farewell today. I wish you all the best and may good fortune accompany you on your future endeavors.

“Chúng tôi đã có thời gian dài gắn bó với nhau. Tôi rất buồn khi mà hôm nay phải nói lời chia tay với chị. Chúng tôi đã mong những điều may mắn sẽ đến với chị trong tương lai.”

  • During my tenure at the company, I have experienced significant personal and professional growth, largely thanks to the department head. Despite being the person who has been most strict with me, they have played a crucial role in shaping me into who I am today. I extend my heartfelt wishes for their future success and bid them a fond farewell.

“Thời gian làm việc tại công ty đã giúp tôi trưởng thành hơn rất là nhiều. Đặc biệt là nhờ có chị trưởng phòng. Chị chính là người mắng tôi nhiều nhất nhưng lại chính là người có công lớn nhất để tạo nên tôi của ngày hôm nay. Chúc chị có  được những ngày tháng tuyệt vời trong tương lai sắp tới. Tôi xin gửi đến chị những lời chào tạm biệt thân thương.”

  • Goodbyes are inevitably challenging, yet they pave the way for embracing a new future. I sincerely hope that you will continue to experience prosperity and radiance in all your endeavors.

“Khoảnh khắc để nói tạm biệt luôn rất là khó khăn. Nhưng con người chúng ta cần nói tạm biệt những điều đã qua để có thể tiến đến với tương lai mới mẻ. Chúc chị luôn thành công và toả sáng.”

  • You have demonstrated immense dedication in guiding the team towards success. It saddens me to bid you farewell, but I have faith in my decision and hope that it does not bring you too much sorrow. I sincerely wish for you to swiftly achieve the accomplishments you aspire to.

“Để có thể dẫn dắt cho cả đội đi đúng hướng, chị đã rất là vất vả. Tôi rất buồn khi nói lời chia tay với chị. Nhưng tôi tin vào những quyết định của bản thân và tôi cũng rất là hi vọng chị không quá buồn vì điều đó. Chúc chị sớm đã có thể gặt hái được những thành tựu mà mình mong muốn.”

2. Những mẫu câu chào sếp bằng tiếng Anh lịch sự nhất

Những mẫu câu chào sếp bằng tiếng Anh lịch sự nhất

Khi bạn bắt đầu câu chuyện với sếp, điều quan trọng mà bạn cần chú ý đó chính là câu chào hỏi lịch sự trước khi giới thiệu với bản thân hoặc là đề cập đến với bất kỳ những vấn đề nào khác. Hãy bắt đầu chào sếp bằng tiếng Anh với từ Sir/Madam, tiếp đó hay chia sẻ những điều mà bạn muốn nói là những mầu câu mà Học IELTS gợi ý bên dưới nhé:

2.1. Xưng hô với cấp trên

Nên mở đầu với: “Hi Donna,” “Dear Mr. Wexler,” hoặc “Hello Robert,”. Đây đều chính là những  lời chào trang trọng cùng với tên của sếp.

Cần tránh các từ như: “Hey,” “Hiya,” và “Yo.”

Không sử dụng những biệt danh hoặc là tên đã rút gọn để xưng hô với sếp.

2.2. Cách nói chuyện với cấp trên mới

  • Whom should I schedule a meeting with outside of our team? …

Tôi nên trao đổi với những ai ngoài nhóm của mình?

  • What is your preferred method of communication? …

Bạn muốn truyền đạt với mọi người như thế nào?

  • What is the most effective approach to request your input and receive feedback? …

Cách tốt nhất để có thể yêu cầu những tư liệu và phản hồi của bạn là gì?

  • How can I contribute to the team and bring value to the organization? …

Tôi có thể làm gì để có thể hỗ trợ nhóm và có thể gia tăng giá trị cho tổ chức? …

  • If you were in my position, what course of action would you take? …

Bạn sẽ làm những gì nếu bạn ở trong hoàn cảnh của tôi? …

  • What steps can I take to maximize my potential for growth and development?

Làm thế nào tôi có thể phát triển hơn về những tiềm năng của mình?

2.3. Đề nghị hoặc nhờ sếp hỗ trợ trong công việc

Trong một số trường hợp đặc biệt như là đề xuất để tăng lương, giảm tải công việc,… bạn nên sử dụng được những mẫu câu dưới đây:

Đề nghị để tăng lương

  • I would greatly appreciate the chance to discuss my performance over the past year. I believe I have made significant progress in my role and now feel prepared to take on additional responsibilities.

Tôi rất muốn có được cơ hội để có thể thảo luận về những biểu hiện trong công việc của tôi trong năm qua … tôi nghĩ mình đã tiến bộ hơn tại chính vị trí của mình … tôi tin rằng mình đã sẵn sàng để có thể được giao thêm những trọng trách khác.

  • Would you mind reviewing my progress? I believe I have experienced substantial growth in my current position throughout the past year.

Anh/chị  xem xét điều đó với chính tôi được không? Tôi nghĩ rằng mình đã tiến bộ hơn rất nhiều trong năm vừa qua.

Giảm tải công việc

  • Certainly, it is feasible to complete this task by the specified date of…

Để đồng ý: Chúng tôi hoàn toàn có thể hoàn thành trước ngày … (một ngày cụ thể).

  • Certainly, it is feasible to complete this task by the specified date of…

Để dàn xếp: Hay nếu như mà chúng tôi [hoàn thành một việc X], chúng tôi sẽ làm kịp/ chúng tôi sẽ có thể làm được.

Bị đổ trách nhiệm

  • Let’s get to the root of this/ Let’s find a solution.

Hãy cùng tôi xem xét việc này tới cùng/ Hãy cùng giải quyết rõ ràng việc này.

  • What steps can we take to rectify this/it?

Vậy chúng tôi đã có thể làm gì để có thể  sửa chữa lại việc này?.

  • I’ll take care of it and see what I can accomplish.

Để đó cho tôi, tôi sẽ có thể xem mình có thể làm gì.

Khi được hỏi với một vấn đề bạn không biết

  • I will investigate immediately.

Tôi sẽ có thể tìm ra cách.

  • I will communicate with [x] and promptly update you once I have the information.

Tôi sẽ có thể trao đổi với [x] và thông báo lại khi nào tôi tìm ra cách.

  • Here is the information I can provide you with…

Hiện tại tôi biết được những điều sau…

  • I will require some time to ponder that…

Tôi sẽ cần thêm một chút về thời gian để xem xét lại việc đó …

Khi được giao nhiệm vụ 

  • I will commence that immediately.

Tôi sẽ bắt tay và làm ngay đây.

  • Is there any action I can take?

Tôi có thể làm được những gì không?

  • What can I do to assist you?

Tôi có thể để làm gì giúp anh/chị?

  • What specific task would you like me to undertake?

Anh/chị đã muốn em những giúp gì ạ?

  • Would you prefer that I finish the project?

Anh/chị  hoàn toàn là có muốn tôi hoàn thành được dự án này không?

Bày tỏ lời xin lỗi: Đi trễ, quên việc hoặc làm sai

  • I comprehend. I will take note of that.

Tôi đã hiểu rồi, tôi sẽ nhớ.

  • I will ensure to retain that information for future reference.

Lần tới tôi chắc chắn sẽ nhớ.

  • Apologies for not meeting the deadline. I will ensure this doesn’t occur again.

Tôi xin lỗi vì đã trễ hẹn. Nó sẽ không bao giờ có thể xảy ra nữa.

  • I will rectify the mistake immediately.

Tôi sẽ sửa san lại nó ngay đây.

Xem thêm các bài viết liên quan

3. Những lưu ý khi giao tiếp thường ngày với sếp

Những lưu ý khi giao tiếp thường ngày với sếp
Những lưu ý khi giao tiếp thường ngày với sếp

Trong việc giao tiếp hàng ngày, ngoài chào hỏi sếp, có những điều bạn không nên nói với sếp của mình đồng thời khi bạn bắt đầu một cuộc trò chuyện cần phải có nguyên tắc lịch sự, cụ thể là:

Những điều không nên nói

  • I would like to request an increase in my salary. Do you have a desire to earn a higher income?

Tôi cần tăng lương. Anh/chị không muốn kiếm thêm nhiều tiền hơn sao?

  • I find it difficult to work with ____.

Tôi không thể chịu đựng được khi làm việc với…

  • I am not responsible for this.

Đó không phải là lỗi của tôi…

  • We have traditionally followed this approach.

Nhưng chúng tôi sẽ luôn làm theo cách này…

  • That task falls outside the scope of my responsibilities.

Đó không phải chính là phần công việc của tôi….

  • That decision or responsibility exceeds my level of authority or expertise.

Điều đó hoàn toàn vượt quá quyền hạn/ trách nhiệm của tôi…

  • I am overwhelmed with tasks and responsibilities.

Tôi đã tốn quá nhiều công sức của chính mình…

  • I am feeling uninterested or lacking stimulation.

Tôi thực sự quá là chán nản.

Bắt đầu một cuộc trò chuyện như thế nào?

Sau lời chào sếp bằng tiếng Anh, bạn hãy bắt đầu cuộc trò chuyện với cấp trên một cách thật là nhã nhặn và cho thấy mong muốn làm việc tốt của bạn. Sau đó, bạn hãy đề cập đến vấn đề mà bạn đang ảnh hưởng đến hiệu suất công việc của bạn một cách thật trung thực và lịch sự.

Đồng thời hãy bày tỏ sự cầu tiến bằng cách hỏi về được những thiếu sót của bản thân để cố gắng sửa đổi tốt hơn trong tương lai.

4. Một số cách giao tiếp công sở với đồng nghiệp và đối tác

Một số cách giao tiếp công sở với đồng nghiệp và đối tác
Một số cách giao tiếp công sở với đồng nghiệp và đối tác

Một số cách giao tiếp công sở với đồng nghiệp và đối tác

Trong công việc & cuộc sống, sự trợ giúp của những đồng nghiệp sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả hơn và đồng thời mang lại sự tích cực để cho bạn có thể tăng hiệu suất. Vì vậy, hãy dành cho họ những lời chào hỏi rất thân mật, lời mời ăn uống,…để gắn kết tình đồng nghiệp nhé!

4.1. Mẫu câu giao tiếp công sở với đồng nghiệp

Chào hỏi hàng ngày

  • How are things going?/ How are you doing?

Bạn/Anh/Chị hôm nay bạn như thế nào?

  • How did you spend your weekend?/ How was your weekend?

Cuối tuần của anh/chị/bạn như thế nào?

  • I’m doing well, thank you for asking./ I’m doing alright, thanks./ I’m feeling good, thanks.

Tôi hiện rất tốt, và cảm ơn nhé.

Giới thiệu bản thân

  • Hello (name). It’s a pleasure to make your acquaintance!

Xin chào (tên). Rất vui và có thể được làm quen với anh/chị. Sử dụng trong những trường hợp gặp đồng nghiệp lần đầu tiên

  • As I’m still in the process of learning English, would you mind speaking at a slower pace, please?

Tôi/ Mình/ Em vẫn đang học tiếng Anh, cho nên anh/chị xin hãy nói chậm lại nhé! (Cách lịch sự để có thể yêu cầu một người nào đó nói tiếng Anh chậm lại.)

  • I recently joined this company as the new [job title].

Tôi vừa bắt đầu làm việc tại đây. Tôi sẽ là thành viên mới của phòng (công việc của bạn).

Hỏi tìm một thứ hoặc nơi nào đó

  • Could you please tell me where I can locate the (bathroom / [anything])?

Tôi có thể tìm được (phòng vệ sinh/ …) ở đâu?

  • Where is the designated location for our meeting?

Chúng ta có được những tổ chức cuộc họp ở đâu ạ?

  • Where is the appropriate place to place this?

Em có thể đặt vật này ở đâu?

Mời đồng nghiệp ăn trưa

  • We should grab a coffee sometime.

Thỉnh thoảng cùng uống cà phê nhé.

  • We should have lunch together...

Cùng ra ngoài ăn trưa thật nhanh nhé.

  • I am aware of a nearby place that is quite good.

Tôi biết một nơi tốt để có thể ăn trưa gần đây.

  • Would you like to order takeout?

Bạn có muốn đặt giao hàng cho những buổi ăn không?

  • I would like to order the same as (him/her)/(his/her) order, please.

Tôi muốn ăn giống như bạn/anh ấy/ cô ấy

4.2. Cách giao tiếp trang trọng dành cho đối tác

Nhằm giúp mối quan hệ với đối tác nước ngoài tốt đẹp, trong trường hợp cần đề xuất giúp đỡ hoặc muốn trao đổi một vấn đề gì đó, bạn có thể áp dụng những mẫu câu sau:

Đề nghị giúp đỡ làm gì đó

  • Is there anything I can assist you with? 

Tôi có thể giúp được những gì được cho anh/chị không?

  • Is there anything I can assist you with?

Anh/chị có cần giúp những gì không?

  • How can I be of assistance to you?

Tôi có thể những làm gì giúp anh chị?

Xin lỗi vì một điều gì đó

  • I apologize for the inconvenience. Can you please wait for him? He is currently attending to another customer.

Rất xin lỗi! Bạn hoàn toàn có thể chờ anh ấy không? Anh ấy có thể hiện giờ đang tiếp khách hàng.

  • I’ll be with you shortly

Một lát nữa tôi sẽ có thể làm việc với anh/chị.

  • Apologies for the delay.

Xin lỗi tôi đã có thể bắt anh/chị phải chờ.

Đề xuất để trao đổi một vấn đề

  • I would like to schedule a meeting/appointment…

Tôi muốn có thể sắp xếp một cuộc hẹn…

  • Could we arrange a meeting at your office to talk about…?

Chúng tôi có thể ghé thăm văn phòng của anh để bàn về…được không?

  • Is it possible for us to arrange a meeting to discuss…?

Chúng ta có thể mà bạn gặp nhau để nói về…không?

5. Quy tắc chào sếp bằng tiếng Anh mà bạn nên biết

Quy tắc chào sếp bằng tiếng Anh mà bạn nên biết
Quy tắc chào sếp bằng tiếng Anh mà bạn nên biết

5.1. Quy tắc 1: Xưng hô đúng chuẩn mực và không quên dùng “please”, “excuse me”

Sir – ngài

Ma’am –  bà (một cách xưng hô rất tôn trọng)

Please – xin mời, làm ơn

Excuse me – xin lỗi 

5.2. Quy tắc 2: Luôn sẵn sàng chủ động trong công việc

  • Certainly

Tất nhiên rồi.

  • No issue

Tôi rất là sẵn lòng, không có vấn đề gì.

  • I will begin it immediately

Tôi sẽ bắt tay làm ngay đây.

  • Is there any way I can assist?

Tôi có thể làm được những gì không?

  • Is there anything I can do for you?

Tôi có thể để làm gì để giúp anh/chị?

  • How can I assist you?

Anh/chị có muốn tôi giúp gì ạ?

  • Is it feasible to change the meeting date/time?

Liệu có thể là sắp xếp lại lịch họp được không?

  • Do you want me to finish the project?

Anh/chị có muốn tôi hoàn thành chính dự án này không?

5.3. Quy tắc 3: Luôn lịch sự khi đề nghị, nhờ sếp làm điều gì đó.

  • Am I allowed to… 

Tôi có thể… – cách này bạn để tỏ vẻ lịch sự và khiêm nhường.  

  • Would you be able to… please?

Anh/chị có thể … – thể hiện sự trang trọng.

  • Do you have any objections to…?

Anh/chị có phiền ….?

  • Could I speak with you briefly?

Tôi xin phép nói chuyện một lát với anh/ chị được không?

  • Can I double-check that with you tomorrow?

Tôi có thể xác nhận lại vào ngày mai được không?

  • Can you review that with me?

Anh/chị có thể xem xét điều đó với tôi được không?

  • Could you say that again, please?

Xin anh/chị có thể nhắc lại được không?

  • Do you have any objections if I take my lunch break?

Tôi xin phép nghỉ trưa được không?

  • Would you mind if I left the office early today?

Phiền anh chị cho phép tôi nghỉ sớm hôm nay được không?

  • Is it okay if I take the report?

Phiền anh/chị cho tôi mượn báo cáo được không?

  • I might require some additional time with the report

Tôi cần thêm chút thời gian với bản báo cáo.

5.4. Quy tắc 4: Khi trễ, quên hoặc làm sai thì bạn cần phải chắc chắn việc đó không xảy ra lần nữa.

  • I comprehend. I will take that into consideration.

Tôi hiểu rồi, tôi sẽ nhớ.

  • I’ll make it a point to remember that for the next time.

Lần tới tôi chắc chắn sẽ nhớ.

  • I will correct the error right away.

Tôi sẽ sửa nó ngay đây.

  • I concur with your point of view.

Tôi đồng ý với anh/chị.

  • I apologize for not meeting the deadline. Rest assured, I won’t let it occur again.

Tôi xin lỗi vì trễ hẹn. Nó sẽ không bao giờ xảy ra nữa.

6. Kết luận

Tóm lại  bên trên là tổng hợp những thông tin về Chào sếp bằng tiếng Anh mà bạn phải biết. Hãy cùng với Học IELTS cung cấp, hy vọng những kiến thức mà này có hữu ích với bạn.

Bình luận