Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa là dạng bài xuất hiện rất nhiều trong các bài thi tiếng Anh. Để ăn được trọn điểm dạng bài này bạn cần phải nắm được cách làm bài từ đồng nghĩa trái nghĩa tiếng Anh một cách thành thạo và nhanh nhất. Chính vì thế, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Học IELTS để “bỏ túi” những cách làm dạng bài này chính xác nhất nhé.
1. Dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa tiếng Anh
1.1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?
Từ đồng nghĩa hay còn được hiểu là closest meaning là những từ hoặc cụm từ có sự giống nhau về từ loại cũng như là ý nghĩa giống hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: start = begin (bắt đầu), find=discover (tìm kiếm, khám phá),…
1.2. Từ trái nghĩa trong tiếng Anh là gì?
Từ trái nghĩa hay còn gọi là opposite meaning bao gồm những từ hoặc những cụm từ giống nhau về từ loại nhưng lại mang một ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
Ví dụ: hot(nóng) >< cold(lạnh), night(đêm) >< day(ngày),…
2. Cách làm bài từ đồng nghĩa tiếng Anh
Các dạng bài từ đồng nghĩa và trái nghĩa tiếng Anh được đánh giá là dạng bài khó bởi chúng đòi hỏi một vốn từ vựng nhiều và đa dạng. Đặc biệt có những câu tùy vào từng ngữ cảnh mà ý nghĩa của từ lại khác nhau. Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa sẽ có cách làm khác nhau, bạn hãy tham khảo cách làm dạng bài này dưới đây nhé
2.1. Cách làm bài tìm từ đồng nghĩa
Bước 1: Đọc qua câu và dịch để hiểu qua đại ý của câu (nếu có thể, dịch được từ nào hay từ đó).
Bước 2: Nếu từ yêu cầu là từ lạ, bạn có thể đoán nghĩa của chúng theo nghĩa của câu, đồng thời xác định xem từ đó thuộc loại từ nào. Nếu xác định được rõ bước này, bạn đã đạt được 50% thành công của bài rồi đó.
Bước 3: Đọc kỹ 4 từ trong đáp án, nếu trường hợp bạn dịch được nghĩa của 4 từ thì bạn có thể chọn đáp án luôn. Nếu không dịch được hết nghĩa của các từ, thì bạn hãy loại bỏ đi các đáp án không mang nghĩa phù hợp. Sau đó hãy thử cho các từ vào câu để dịch nghĩa xem từ nào có ý nghĩa giống nhất.
2.2. Cách làm bài tìm từ trái nghĩa
Về cơ bản cách làm dạng bài tìm từ trái nghĩa cũng tương tự với dạng bài tìm từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, thay vì tìm kiếm các từ gần giống ý nghĩa của nhau, thì bạn hãy tìm những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược.
Trong quá trình làm hai dạng bài này, bạn hãy lưu ý một số mẹo làm bài đồng nghĩa trái nghĩa sau để đạt được số điểm như ý nhé:
- Gạch ngay cá từ trái nghĩa nếu đề yêu cầu tìm từ đồng nghĩa và ngược lại để tránh nhầm lẫn khi làm bài
- Loại bỏ các từ có cách viết gần giống với từ được đề bài yêu cầu
- Đồng thời bỏ các từ có từ loại khác với từ trên đề bài
3. Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Vốn từ vựng là một yếu tố vô cùng quan trọng giúp bạn có thể hoàn thành dạng bài tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa một cách xuất sắc nhất. Và để ngày một nâng cao lượng từ vựng của mình bạn cần phải có một cách học rõ ràng và hiệu quả.
Bạn có thể tham khảo một số mẹo học từ vựng tiếng Anh dưới đây nhé
3.1. Học theo nét đồng nghĩa chung và đồng nghĩa
Học từ vựng theo nét đồng nghĩa chung là cách học từ vựng được áp dụng nhiều nhất. Việc học từ vựng theo cách này sẽ giúp bạn không mất nhiều thời gian học từ theo kiểu máy móc, mà chỉ cần nhớ nghĩa theo các bộ từ bởi tất cả các từ nằm trong bộ từ đề mang cùng một nghĩa giống nhau.
Ví dụ: by chance = by mistake = accidentally = tình cờ
3.2. Đặt câu
Trong quá trình học các từ vựng một cách cứng nhắc, khô khan. Thì việc đặt câu sẽ giúp bạn học các từ vựng một cách dễ dàng và nhanh nhớ hơn rất nhiều. Bạn có thể đặt cả câu bằng tiếng anh hoặc đặt câu theo kiểu nửa Anh và nửa Việt đều được.
Ví dụ: Với cụm từ go to school (đi đến trường), bạn đặt cụm từ này vào câu ứng với một ngữ cảnh cụ thể để dễ nhớ hơn.
- Hôm nay tôi phải go to school.
- I go to school everyday.
Trong quá trình đặt các câu với từ mới, bạn hãy ghi chúng ra các tờ note nhỏ và dán chúng ở bất kỳ góc nào trong nhà mà bạn dễ nhìn thấy. Đây được xem như là một cách học từ mới vô cùng thú vị và dễ nhớ hơn các cách viết đi viết lại từ mới thông thường.
Xem thêm các bài viết khác:
4. Bài tập áp dụng
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu dưới đây
- I am totally exhausted after having finished successive assignments in only a week.
A. jobs
B. works
C. Exercises
D. Problems
2. He is truly a reliable friend. He will always be with me and never let me down.
A. mean
B. dependent
C. Decisive
D. dependable
3. At first, Mean said he hadn’t broken the vase, but later he accepted it.
A. denied
B. admitted
C. protected
D. discussed
4. Linda handled the vase with great care for fear of breaking it.
A. strength
B. comfort
C. success
D. Attention
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu dưới đây
- Having to work to a deadline can be stressful experience for students.
A. Painful
B. relaxing
C. tense
D. practical
2. My neighborhood is very friendly.
A. hostile
B. amicable
C. futile
D. inapplicable
3. Linda has put the book on a high shelf where she can not get at it.
A. low
B. far
C. untouchable
D. difficult to reach
4. John is always very hard – working at school.
A. learned
B. lazy
C. studious
D. attentive
Đáp án:
Bài 1:
- C
- D
- B
- D
Bài 2:
- B
- A
- A
- B
Như vậy bài viết trên Học IELTS đã hướng dẫn chi tiết cho bạn cách làm bài từ đồng nghĩa trái nghĩa tiếng Anh. Hy vọng bạn có thể áp dụng thành thạo để đạt được điểm tuyệt đối trong các bài thi sắp tới nhé.