Cách sử dụng Due to trong tiếng Anh

Due to là một cấu trúc thường bị nhầm lẫn với một số cấu trúc khác có ý nghĩa giống nhau. Dưới đây là hướng dẫn cách sử dụng due to để có thể đạt điểm cao trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo nhé!

1. Định nghĩa cấu trúc Due to 

Trong tiếng Anh, Due to có nghĩa là “bởi vì”, “do đó”. Cấu trúc Due to được sử dụng để diễn giải, giải thích nguyên nhân, lý do cho hành động, sự việc được nhắc đến trước đó hoặc đằng sau đó

Ví dụ:

  • Due to the rain, I had to delay my business trip.

(Do trời mưa, tôi buộc phải  trì hoãn chuyến đi của mình lại.)

  • They will not believe him, due to the fact that he is not a trustworthy person.

(Bọn họ sẽ không tin anh ta, bởi vì sự thật là anh ấy không đáng tin.)

2. Công thức và cách sử dụng Due to

Có hai cách sử dụng due to với hai công thức như sau:

Due to+ Noun/ Noun phrase, S + V 
Due to the fact that + S + V, S+V

Hai cấu trúc tương tự nhau về mặt ý nghĩa, chỉ khác biệt ở đặc điểm là cấu trúc 1 sử dụng danh từ hoặc cụm danh từ, còn cấu trúc 2 sử dụng mệnh đề ngay sau cụm từ cố định “Due to the fact that”

Công thức và cách sử dụng due to
Công thức và cách sử dụng due to

Ví dụ:

  • Due to her love for him, Anna will do anything.

(Vì cô yêu anh, Anna sẵn lòng làm mọi thứ.)

  • Due to the fact that she loves him, Anna will do anything.

(Vì sự thật là cô yêu anh, Anna sẵn lòng làm mọi thứ.)

Xem thêm các bài viết khác:

3. Cấu trúc Be due to

Mặc dù đều dùng từ “due to”, nhưng cấu trúc be due to dùng để nói một sự việc đã được sắp xếp, dự định để xảy ra trong tương lai gần.

Công thức:

S + tobe + due to + V

Ở công thức trên, động từ luôn ở dạng nguyên thể

Ví dụ:

  • The engagement ceremony is due to take place soon

(Lễ đính hôn sẽ được tổ chức sớm)

  • She hasn’t done her work properly, probably because she is due to leave this company soon

(Cô ấy đã không hoàn thành tốt công việc của cô ấy, có lẽ vì cô ấy sắp rời công ty này)

4. Phân biệt cấu trúc Due to và Because of

Nếu bạn đang sử dụng các cấu trúc như cấu trúc “attributable to”, “caused by” hay ‘resulting from” thay vào chỗ của due to, thì bạn đang sử dụng cấu trúc này đúng cách. Bởi nó bổ nghĩa cho danh từ và thường sử dụng trước động từ “to be” ở dạng này hay dạng khác.

Phân biệt cấu trúc due to và because of
Phân biệt cấu trúc due to và because of

Ví dụ:

  • My health is due to regular workouts.
  • My health  is attributable to regular workouts.
  • My health  is caused by regular workouts.

(Sức khỏe của tôi là do tập luyện thường xuyên đấy.)

Cấu trúc because of này thường sử dụng để bổ nghĩa cho động từ. Do đó, bạn nên chú ý khi sử dụng hai cấu trúc này để thay thế cho nhau.

Ví dụ:

  • I took a bus because of the rain.

(Tôi đã đi xe buýt vì trời đổ mưa.)

Ta thấy rằng mệnh đề sau because of bổ nghĩa cho động từ “took”.

  • My late arrival is due to the rain.

(Tôi đến muộn vì trời đổ mưa.)

Mệnh đề sau due to trong câu này bổ nghĩa cho danh từ “arrival”.

Nếu bạn đang phân vân không biết nên dùng cấu trúc due to hay cấu trúc because of, thì hãy sử dụng cấu trúc because of. Lưu ý rằng cấu trúc because of không thể thay thế cấu trúc be due to.

Bên cạnh cấu trúc này, bạn có thể tham khảo thêm cấu trúc no sooner hay cấu trúc song song trong tiếng Anh. Đây là những cấu trúc ngữ pháp đắt giá khiến bài viết của bạn trở nên mượt mà và hay hơn rất nhiều

5. Cách viết lại câu với cấu trúc due to

Due to và because of là hai từ có nghĩa giống nhau. Vì thế, cách viết lại câu due to cũng tương tự khi viết lại câu because of sang because.

S + V + due to + N Phrase => S +V+ Because + S +V 

Ví dụ: 

A lot of her happiness is due to his family.

=> She feels happy because his family brings

6. Bài tập cấu trúc due to

Bài tập cấu trúc due to
Bài tập cấu trúc due to

Viết lại câu sử dụng cấu trúc due to

  1. I can’t hear her. The speakers are too loud.
  2. Participation in this school event will not be compulsory. You have an test tomorrow.
  3. Ken didn’t come home last night. He must have stayed over at his friend’s house.
  4. My brother Peter hasn’t picked me up from work. He said his car wasn’t working properly.
  5. I heard Marshall passed out during his PE class. He’s exhausted, they said.

Đáp án: 

  1. I can’t hear her due to the loud speakers.
  2. Participation in this school event will not be compulsory due to your (upcoming) test tomorrow.
  3. Ken didn’t come home last night, probably due to the fact that he stayed over at his friend’s house.
  4. My brother Peter didn’t pick me up from work due to the fact that his car wasn’t working properly.
  5. I heard Marshall passed out during his PE class due to exhaustion.

Xem thêm các bài viết khác:

Thông qua bài chia sẻ trên, hi vọng Học IELTS đã giúp bạn biết cách sử dụng due to. Bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên và cập nhật thêm nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh, để đạt được ước mơ chinh phục ngoại ngữ bạn nhé. 

Bình luận