Một trong những điều cực kỳ quan trọng cần học để có thể phát âm tiếng Anh như người bản xứ đó là đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. Việc nắm rõ được các trọng âm tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp mượt mà và tự nhiên hơn bao giờ hết. Chính vì thế hãy cùng tìm hiểu một số cách và mẹo đánh trọng âm chính xác và đơn giản nhất dưới đây nhé.
1. Trong tiếng Anh trọng âm có nghĩa là gì?
Trọng âm trong tiếng Anh được hiểu là những âm tiết được nhấn nhá, đọc to và rõ hơn các âm tiết còn lại trong từ. Khi có trọng âm sẽ giúp các từ và câu của bạn phát âm trở nên có ngữ điệu và rõ ràng hơn. Để nhận biết trọng âm của một từ trong từ điển, bạn hãy để ý trọng âm sẽ rơi vào âm tiết mà trước âm tiết đó sẽ được đánh dấu phẩy.
2. Mẹo đánh dấu trọng âm cơ bản trong tiếng Anh?
2.1. Đánh dấu trọng âm của từ có 2 âm tiết
- Quy tắc 1: Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Happy /ˈhæp.i/
Window /ˈwɪn.dəʊ/
- Quy tắc 2: Hầu hết các động từ và giới từ 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: Agree /əˈɡriː/, invite /ɪnˈvaɪt/, request /rɪˈkwest/\
- Quy tắc 3: Trong một số trường hợp có những từ vừa mang nghĩa danh từ vừa mang nghĩa động từ. Tùy vào ngữ cảnh mà bạn hãy phát âm đúng trọng âm nhất. Nếu là danh từ thì trọng âm sẽ ưu tiên rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu là động từ thì trọng âm sẽ được đánh vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: Record /rɪˈkɔːd/
- Quy tắc 4: Danh từ ghép 2 âm tiết sẽ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Airline /ˈeə.laɪn/
- Quy tắc 5: Động từ ghép 2 âm tiết có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: Overcook /ˌoʊ.vɚˈkʊk/
- Quy tắc 6: Một số từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng – teen. Và ngược lại, trọng âm sẽ đánh vào âm tiết đầu tiên nếu từ kết thức bằng đuôi -y.
Ví dụ: Twenty /ˈtwen.ti/, thirteen /θɜːˈtiːn/
2.2. Đánh dấu trọng âm của từ có 3 âm tiết
- Quy tắc 7: Danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Exercise /’eksəsaiz/, paradise /ˈpærədaɪs /,…
- Quy tắc 8: Danh từ, động từ, tính từ khi có âm tiết cuối là âm /i/ hoặc /ə/ và kết thúc là phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: Remember /rɪˈmembər/, consider /kənˈsɪdər/, ,…
3. Quy tắc đánh dấu trọng âm đặc biệt
Ngoài cách đánh dấu trọng âm dựa vào các từ có hai âm tiết kể trên, quy tắc đánh dấu trọng âm còn có một số trường hợp đặc biệt như sau:
- Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là – ic, – ish, – ance, – ical, – sion, – tion, – ence, – idle, – iar, – ience, – ious, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước
Ví dụ: vacation /veɪˈkeɪ.ʃən/, celebrity /səˈlebrəti/,…
- Quy tắc 10: Các từ có hậu tố là – eer – ee, – esque, – ese, – ique, , – ain sẽ có trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
Ví dụ: Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, agree /əˈɡriː/, maintain /meɪnˈteɪn/, ,…
- Quy tắc 11: Các từ có hậu tố là – ment, – ship, – er, – ness or, – ous, – able, – hood, – ing, – ful,– en, – less thì trọng âm chính của từ gốc không thay đổi.
Ví dụ: Agreement /əˈɡriːmənt/,reliable /rɪˈlaɪəbl/,…
- Quy tắc 12: Các từ có hậu tố là – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Ví dụ: Economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/, investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/,..
- Quy tắc 13: Các từ kết thúc bằng các đuôi : How, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/,…
- Quy tắc 14: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: Sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ví dụ: Event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/,…
- Quy tắc 15: Trọng âm thường không rơi vào âm /ɪ/ và âm /ə/.
Ví dụ: Result /rɪˈzʌlt/, answer /ˈɑːn.sər/
Xem thêm bài viết khác:
- Bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh
- Quy tắc nối âm trong tiếng Anh
- Quy tắc về trật tự tính từ trong tiếng Anh
4. Lợi ích của việc đánh dấu trọng âm vô cùng quan trọng
Trên thực tế, việc bạn chỉ biết phát âm đúng thôi là chưa đủ. Xác định trọng âm chính xác sẽ là một điều kiện cần giúp bạn nâng trình tiếng Anh một cách dễ dàng nhất. Không những thế khi xác định được trọng âm sẽ giúp bạn một số lợi ích như:
4.1. Giúp phát âm chuẩn hơn và có ngữ điệu tự nhiên
Đầu tiên, không thể phủ nhận được việc xác định đúng trọng âm sẽ giúp phát tâm chuẩn và có ngữ điệu hơn. Trọng âm có thể giúp tạo nên được ngữ điệu của từ một cách tự nhiên khiến giọng Anh của bạn trở nên mượt mà y như người bản xứ. Nếu như chỉ nói liền tù tì không có trọng âm sẽ khiến câu nói trở nên nhạt nhẽo và nhàm chán, không gây ấn tượng với người nghe. Một câu nói nếu có trọng âm nhấn nhá rõ ràng sẽ thu hút và tạo được cảm xúc với những người nghe.
4.2. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ gây nhầm lẫn
Trong muôn vàn từ vựng tiếng Anh, có rất nhiều từ có cùng một cách viết và cách phát âm giống nhau nhưng tùy vào từng ngữ cảnh ý nghĩa của chúng lại khác nhau. Và để phân biệt được chúng thì cần phải có trọng âm rõ ràng. Trọng âm có thể giúp phân biệt các từ đó với nhau tránh gây nhầm lẫn dẫn đến hiểu sai ý trong câu
4.3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp
Trọng âm sẽ giúp nhấn mạnh và truyền tải được tốt các thông tin quan trọng trong một câu hoặc một cuộc hội thoại. Nếu như bạn năm rõ được các trọng âm của các từ, bạn sẽ nghe hiểu và nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng.
Từ trước đến nay đã có rất nhiều trường hợp vì nói tiếng Anh không có trọng âm nên dẫn đến việc khiến người nghe hiểu theo một nghĩa khác. Bạn nên cẩn thận điều này khi giao tiếp với khách hàng hoặc đối tác làm ăn là những người nước ngoài.
5. Bài tập
Tìm ra từ có cách đánh trọng âm khác
- A. control B. remote C. access D. advance
- A.decision B. reference C. refusal D.important
- A. community B. minority C. biology D. dormitory
- A. advisable B. admirable C. reliable D. desirable
- A. awesome B. permanent C. aquatic D. physicist
Đáp án
- C
- B
- D
- B
- C
Trên đây là bài viết mà Học IELTS tổng hợp các kiến thức về đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh cơ bản nhất và thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn hãy áp dụng chúng vào trong những câu nói, giao tiếp thường ngày để có một giọng phát âm trôi chảy và tự nhiên nhất nhé.