Không giống như các động từ khác, động từ wear bất quy tắc khi chuyển sang quá khứ và quá khứ phân từ. Vậy bạn đã biết các cách chia động từ wear trong Tiếng Anh chưa? Hãy cùng tham khảo các kiến thức về quá khứ của wear được tổng hợp bởi Học IELTS trong bài viết dưới đây nhé!
1. Quá khứ của từ wear là gì?
Để tìm hiểu sâu hơn về quá khứ của wear, trước tiên, chúng ta hãy cùng xem qua một lượt ý nghĩa tiếng Việt của động từ này sau đây:
- Loại từ Động từ – Nghĩa mặc, đeo, đội: Đây là ý nghĩa thường được sử dụng nhất của động từ wear với ý nghĩa là các hành động mặc, đội hoặc mang một món đồ gì đó lên cơ thể.
Ví dụ: I wear sunglasses: Tôi đeo kính râm
- Loại từ Động từ – Nghĩa chấp nhận, chịu: Ngoài ý nghĩa trên, wear còn có một tia nghĩa nữa là chấp nhận, hoặc không cho phép (~ chịu)
Ví dụ: She wanted to buy an expensive shoes, but her dad wouldn’t wear it: Cô ấy muốn mua một đôi giày đắt tiền nhưng bố của cô ấy không chấp nhận.
- Loại từ Động từ – Nghĩa có vẻ: Đây là tia nghĩa thể hiện sự phán đoán sơ qua của người nhận xét.
Ví dụ: He wore a puzzled frown: Gương mặt anh ấy thoáng có vẻ bối rối.
- Loại từ Động từ – Nghĩa xói mòn, mòn: Wear còn có thêm nghĩa tiếng Việt chỉ sự mài mòn, hao hụt của một cái gì đó dưới tác động từ thời gian, con người hay là môi trường.
Ví dụ: The towel is starting to wear out: Cái khăn tắm này đang bị sờn đi.
- Loại từ Động từ – Nghĩa làm mệt mỏi, làm căng thẳng: Nghĩa này nói về hành động khiến ai hay cái gì đó trở nên mệt mỏi, căng thẳng.
Ví dụ: The stress of study is wearing her down. (Sự căng thẳng của việc học khiến cô ấy mệt mỏi)
- Loại từ Danh từ – Nghĩa Trang phục: Ngoài các loại từ là động từ, thì wear còn được hiểu là danh từ trong một vài trường hợp với nghĩa là trang phục.
Ví dụ: His wear for the concert was an impressive outfit: Trang phục của anh ấy cho buổi hòa nhạc là một bộ trang phục ấn tượng.
Mặc dù các ý nghĩa phù hợp các các loại từ bên trên của wear, tuy nhiên, khi được chuyển sang quá khứ thì chúng ta sẽ tự mặc định là wear với loại từ là động từ (vì danh từ không thể chuyển sang thì quá khứ). Cùng tham khảo bảng dưới đây để biết được quá khứ của wear là gì nhé!
Nguyên thể của wear V1 | Quá khứ đơn của wear V2 | Quá khứ phân từ của wear V3 |
wear | wore | worn |
Để giải thích một cách chi tiết bằng lời văn, thì chúng ta hay gọi “wore” là v2 của wear hay cách khác là cột 2 của wear, tương tự “worn” sẽ là v3 của wear hoặc cột 3 của wear. Bạn học nên chú ý các cách đọc thông thường để tránh nhầm lẫn khi phân biệt các từ nhé!
2. Cách phát âm quá khứ của wear
Bởi vì wear là động từ bất quy tắc, do vậy V2 wear và V3 wear cũng được phát âm khác nhau so với động từ nguyên thể wear ban đầu, cùng tham khảo chi tiết cách phát âm sau:
- Dạng nguyên thể wear
- Anh-Anh: /weə(r)/
- Anh-Mỹ: /wer/
- Dạng quá khứ đơn của wear: wore
- Anh-Anh: /wɔː(r)/
- Anh-Mỹ: /wɔːr/
- Dạng quá khứ phân từ của wear: worn
- Anh-Anh: /wɔːn/
- Anh-Mỹ: /wɔːrn/
3. Cách dùng quá khứ của wear
Để nhớ lâu hơn về các động từ quá khứ của wear, Học IELTS sẽ đưa ra các ví dụ mà các động từ được sử dụng trong câu để bạn học dễ nắm bắt.
3.1. Cách dùng dạng quá khứ đơn của wear: “wore”
Thông thường, wore thường được dùng đối với Past Simple – Thì quá khứ đơn
Ví dụ:
- I wore a beautiful dress to my friend’s birthday party yesterday.
- Wind slowly wore the rocks in the river until it was smooth.
3.2. Cách dùng dạng quá khứ phân từ của wear: “worn”
Khác so với wear cột 2 là wore, wear cột 3 là “worn” lại đa dạng hơn trong cách sử dụng cũng như đóng vai trò là nhiều loại từ khác không chỉ đơn giản là động từ thông thường. Vậy worn là gì và cách ứng dụng của nó như thế nào?! Hãy cùng tham khảo các ví dụ được đưa ra dưới đây.
Trường hợp 1: Đóng vai trò là động từ, thuộc quá khứ phân từ của wear, wore được sử dụng nhiều trong các thì hoàn thành (Hiện tại – Quá khứ – Tương lai). Đây được xem là cách dùng phổ biến của các V3 nói chung.
Ví dụ:
- Thì Hiện tại hoàn thành: They have worn their necklace for 2 years.
- Thì Quá khứ hoàn thành: I wish I had worn a pair of sunglasses.
- Thì Tương lai hoàn thành: She will have worn a beautiful dress before 5 am to go to the party.
Trường hợp 2: Đóng vai trò là động từ, được dùng trong các câu bị động. Như chúng ta đã biết, cấu trúc đơn giản nhất của câu bị động (Passive Voice) đó là tobe + V3, do vậy để hoàn thành đúng câu bị động thì chúng ta nên sử dụng từ “wore” – phân từ 2 của wear.
Ví dụ:
- My dog is wearing a new pink dress for a pet by my mom.
Trường hợp 3: Khác so với 2 trường hợp trên, “worn” trong một vài trường hợp không được hiểu là động từ mà nó được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho các thành phần khác trong câu. Khi nó được sử dụng như một tính từ thì ý nghĩa của nó sẽ là sờn, mòn, kiệt sức.
Ví dụ:
- My dresses are old and worn out from long use.
4. Phrasal verbs với quá khứ của wear
Ngoài việc học từ đơn lẻ, tiếng Anh còn phổ biến với các cụm động từ bao gồm 1 động từ kết hợp với 1 giới từ đi kèm, bởi vì khi đi kèm với giới từ khác nhau, ý nghĩa của từ đơn lẻ cũng khác nhau hoàn toàn hoặc khác so với ban đầu. Vậy wear đi với giới từ gì và ý nghĩa của các cụm đó khác nhau như thế nào?! Cùng tham khảo các phrasal verbs thông dụng của wear sau đây:
Phrasal verbs | Nghĩa tiếng Việt |
wear out | mòn đi, sờn đi |
Example: My jacket was worn out because I used to wear it many times before. | |
wear off | mất đi, giảm đi từ từ |
Example: Affecting the painkiller will wear off after a few hours. | |
wear out | làm mệt mỏi, làm hỏng, mòn |
Example: The constant friction has worn out the brake. | |
wear down | làm kiệt sức |
example: The stress of work wore him down. | |
wear on | trôi qua một cách chậm chạp |
Example: The hours wore on, which made him become impatient. | |
wear away | mài mòn dần |
Example: Water has worn away the rocks along the river. |
5. Quá khứ của wear: V2 và V3
Để giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức về đầy đủ về wear quá khứ (V2) và wear phân từ 2 (V3), Học IELTS đã tổng hợp lại 1 lần nữa các động từ đi kèm với các ví dụ cụ thể về từng loại câu khẳng định, phủ định và nghi vấn giúp bạn đọc dễ nắm bắt, cùng theo dõi tại các mục sau.
Dạng nguyên thể của wear (infinitive)
- Dạng nguyên thể của wear: to wear/wear
- Câu khẳng định: My little sister loves to wear her pink dress to the concert.
- Câu phủ định: She chose not to wear sunglasses to the beach.
- Câu nghi vấn: Does he like to wear new shoes?
5.2. Quá khứ đơn | V2 của wear
- Dạng quá khứ đơn của wear hay V2 của wear: wore
- Câu khẳng định: I wore a beautiful hat to the swimming pool yesterday.
- Câu phủ định: He didn’t wear a vest to the meeting.
- Câu nghi vấn: What did you wear to my party?
5.3. Quá khứ phân từ | V3 của wear
- Dạng quá khứ phân từ của wear hay V3 của wear: worn
- Câu khẳng định: I have worn the ring for over 10 years.
- Câu phủ định: She hasn’t worn her shoes in this trip.
- Câu nghi vấn: Have they worn their boots before?
Xem thêm các bài viết liên quan
6. Bảng chia động từ wear
Cùng xem chi tiết về cách chia động từ wear đối với từng ngôi chủ ngữ về 3 thì cơ bản hiện tại (HT), quá khứ (QK) và tương lai (TL) trong bảng dưới đây.
Lưu ý: You là đại từ ngôi thứ hai số ít và số nhiều, tuy nhiên, vì cách chia động từ tương tự như các đại từ số nhiều nên Học IELTS đã xếp vào đại từ số nhiều bạn nhé!
Loại câu | ĐẠI TỪ SỐ ÍT | ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU | |||||
He | She | It | I | You | We | They | |
Câu khẳng định – HT | wears | wears | wears | wear | wear | wear | wear |
Câu khẳng định – QK | wore | wore | wore | wore | wore | wore | wore |
Câu khẳng định – TL | will wear | will wear | will wear | will wear | will wear | will wear | will wear |
Câu phủ định – HT | does not wear | does not wear | does not wear | do not wear | do not wear | do not wear | do not wear |
Câu phủ định – QK | did not wear | did not wear | did not wear | did not wear | did not wear | did not wear | did not wear |
Câu phủ định – TL | will not wear | will not wear | will not wear | will not wear | will not wear | will not wear | will not wear |
Câu nghi vấn – HT | Does he wear..? | Does she wear..? | Does it wear..? | Do I wear..? | Do you wear..? | Do we wear..? | Do they wear..? |
Câu nghi vấn – QK | Did he wear..? | Did she wear..? | Did it wear..? | Did I wear..? | Did you wear..? | Did we wear..? | Did they wear..? |
Câu nghi vấn – TL | Will he wear..? | Will she wear..? | Will it wear..? | Will I wear..? | Will you wear..? | Will we wear..? | Will they wear…? |
7. Cách chia động từ wear
Để hướng dẫn bạn học về các cách chia động từ wear đối với từng dạng cấu trúc đặc biệt, hay từng thì trong Tiếng Anh, Học IELTS đã tổng hợp thật chi tiết theo dạng bảng dưới đây, hãy xem kỹ từng mục bạn nhé!
7.1. Cách chia động từ wear theo dạng
Thông thường wear và các động từ bất quy tắc của wear sẽ được chia thành 4 dạng sau:
1. Dạng nguyên thể đi kèm “to” – To wear
Ví dụ: It is a crucial for patients to wear a special devices.
2. Dạng nguyên thể không “to” – Wear
Ví dụ: We need wear a raincoat because it’s going to rain.
3. Dạng Danh động từ (Gerund) – Wearing
Ví dụ: I am wearing a short dress.
4. Dạng Phân từ II (V2) – Worn
Ví dụ: My laptop was worn new outside stickers.
7.2. Cách chia động từ wear trong các thì tiếng anh
Trong tiếng Anh gồm 13 thì khác nhau, nếu động từ wear đứng ngay sau chủ ngữ thì cùng tham khảo bảng sau để chia được động từ đúng và tương ứng với các ngôi khác nhau.
Lưu ý: “You” là đại từ ngôi thứ hai số ít và số nhiều, tuy nhiên, vì cách chia động từ tương tự như các đại từ số nhiều nên Học IELTS đã xếp vào đại từ số nhiều bạn nhé!
THÌ | ĐẠI TỪ SỐ ÍT | ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU | |||||
He | She | It | I | You | We | They | |
HT đơn | wears | wears | wears | wear | wear | wear | wear |
HT tiếp diễn | is wearing | is wearing | is wearing | am wearing | are wearing | are wearing | are wearing |
HT hoàn thành | has worn | has worn | has worn | have worn | have worn | have worn | have worn |
HT hoàn thành tiếp diễn | has been wearing | has been wearing | has been wearing | have been wearing | have been wearing | have been wearing | have been wearing |
QK đơn | wore | wore | wore | wore | wore | wore | wore |
QK tiếp diễn | was wearing | was wearing | was wearing | was wearing | were wearing | were wearing | were wearing |
QK hoàn thành | had worn | had worn | had worn | had worn | had worn | had worn | had worn |
QK hoàn thành tiếp diễn | had been wearing | had been wearing | had been wearing | had been wearing | had been wearing | had been wearing | had been wearing |
TL đơn | will wear | will wear | will wear | will wear | will wear | will wear | will wear |
TL gần | is going to wear | is going to wear | is going to wear | am going to wear | are going to wear | are going to wear | are going to wear |
TL tiếp diễn | will be wearing | will be wearing | will be wearing | will be wearing | will be wearing | will be wearing | will be wearing |
TL hoàn thành | will have worn | will have worn | will have worn | will have worn | will have worn | will have worn | will have worn |
TL hoàn thành tiếp diễn | will have been wearing | will have been wearing | will have been wearing | will have been wearing | will have been wearing | will have been wearing | will have been wearing |
Chú thích: Trong bảng trên đã viết tắt một vài thì:
- HT: Hiện tại
- QK: Quá khứ
- TL: Tương lai
7.3. Cách chia động từ wear trong cấu trúc câu đặc biệt
Đối với một vài cấu trúc đặc biệt và hay được dùng trong tiếng Anh như Câu điều kiện (Conditional Sentences) và Câu giả định (hay còn được gọi là Câu cầu khiến – Subjunctive). Học IELTS đã sưu tầm và kết hợp thành bảng sau giúp các bạn dễ nắm bắt, ghi nhớ hơn trong khi sử dụng.
Loại cấu trúc câu | ĐẠI TỪ SỐ ÍT | ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU | |||||
He | She | It | I | You | We | They | |
Câu ĐK loại 2 – Mệnh đề chính | would wear | would wear | would wear | would wear | would wear | would wear | would wear |
Câu ĐK loại 2 – Biến thể của mệnh đề chính | would be wearing | would be wearing | would be wearing | would be wearing | would be wearing | would be wearing | would be wearing |
Câu ĐK loại 3 – Mệnh đề chính | would have worn | would have worn | would have worn | would have worn | would have worn | would have worn | would have worn |
Câu ĐK loại 3 – Biến thể của mệnh đề chính | would have been wearing | would have been wearing | would have been wearing | would have been wearing | would have been wearing | would have been wearing | would have been wearing |
Câu giả định ở Hiện tại | wear | wear | wear | wear | wear | wear | wear |
Câu giả định ở Quá khứ | wore | wore | wore | wore | wore | wore | wore |
Câu giả định ở Quá khứ hoàn thành | had worn | had worn | had worn | had worn | had worn | had worn | had worn |
Câu giả định ở Tương lai | should wear | should wear | should wear | should wear | should wear | should wear | should wear |
Lưu ý: “You” là đại từ ngôi thứ hai số ít và số nhiều, tuy nhiên, vì cách chia động từ tương tự như các đại từ số nhiều nên Học IELTS đã xếp vào đại từ số nhiều bạn nhé!
8. Bài tập quá khứ của wear
Để củng cố các kiến thức về lý thuyết của bản thân, bạn học cùng xem qua và làm nhanh những bài tập ngắn dưới đây với chủ đề chính là quá khứ của từ “wear” nhé!
8.1. Bài tập 1
Đề bài: Chia dạng đúng của động từ wear đối với từng câu sau, bạn có thể dùng wear, hoặc wear cột 2 (wore), hoặc cột 3 wear (worn)
- He usually…a red jacket in the winter.
- They…their best clothes to the wedding yesterday.
- I don’t like to…casual uniforms.
- I…myopic glasses every day.
- My sister…her favorite costume every weekend.
8.2. Bài tập 2
Đề bài: Chia dạng đúng của động từ wear đối với từng câu sau:
- It’s very sunny, you should … sunglasses.
- I am going to attend an interview tomorrow. Do you think I need to… a suit?
- It’s raining cats and dogs. They should…their raincoat.
- My cat was…a shirt by my dad.
- They are hiking now. They should…their boots.
8.3. Bài tập 3
Đề bài: Đổi động từ chính trong câu từ thì quá khứ đơn (QKĐ) sang hiện tại đơn (HTĐ) hoặc ngược lại
- The team wears a uniform to prepare for a team building. (QKĐ)
- She wore a gorgeous dress to the year end party. (HTĐ)
- My sister is wearing new sneakers for her sport. (QKĐ)
- They have worn the necklace for 5 years. (QKĐ)
- He wears a blouse when he’s working. (QKĐ)
9. Đáp án
Hãy cùng kiểm tra đáp án của từng bài tập theo các mục tương ứng dưới đây
9.1. Đáp án 1
1. wear | 3. wear | 5. wear |
2. wore | 4. wear |
9.2. Đáp án 2
1. wear | 3. wear | 5. wear |
2. wear | 4. worn |
9.3. Đáp án 3
- The team wore a uniform to prepare for team building.
- She wears a gorgeous dress to the year-end party.
- My sister wore new sneakers for her sport.
- They had worn the necklace for 5 years.
- He wore a blouse when he was working.
10. Kết luận
Vậy là Học IELTS đã chia sẻ những kiến thức chi tiết về chủ đề quá khứ của wear ở bên trên, mong rằng các lý thuyết cũng như phần bài tập củng cố đã giúp bạn học sưu tầm được những kiến thức hữu ích trên con đường chinh phục tiếng Anh của bản thân mình.
Việc học về quá khứ của động từ wear không chỉ giúp bạn trả lời chính xác các câu hỏi về thời trang trong quá khứ mà còn giúp bạn xây dựng câu chuyện một cách tự nhiên và sinh động. Hãy tưởng tượng bạn đang miêu tả một kỷ niệm đáng nhớ. Việc sử dụng đúng thì quá khứ sẽ giúp câu chuyện của bạn trở nên sống động và hấp dẫn hơn. Khóa học ôn thi IELTS của IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn những công cụ cần thiết để kể những câu chuyện bằng tiếng Anh một cách trôi chảy.