Học IELTS mang đến cho bạn danh sách 50 động từ tiếng Anh thông dụng nhất mà bạn có thể dễ dàng bắt gặp ở bất cứ tình huống giao tiếp nào. Chắc hẳn bạn sẽ thấy chúng đã khá quen thuộc với mình, nhưng để có thể sử dụng động từ sao cho chính xác bạn cần hiểu ý nghĩa thực sự của mỗi động từ.
1. Động từ tiếng Anh là gì?
Động từ là những từ hay cụm từ được sử dụng để diễn đạt một hành động, sự kiện hoặc trạng thái của chủ thể. Động từ là loại từ quan trọng hình thành nên cấu trúc câu và gần như luôn có mặt trong các câu giao tiếp.
Khi bạn biết cách sử dụng động từ linh hoạt hay thay thế tính từ có thể giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích và truyền đạt thông tin được tốt hơn.
2. Động từ và cụm động từ thông dụng
2.1. 50 động từ tiếng anh thông dụng
Để giúp bạn hiểu được ý nghĩa thực sự của mỗi động từ, Học IELTS sẽ liệt kê 50 động từ thông dụng được phân nhóm nhất định để bạn dễ học, dễ nhớ hơn nhé.
2.1.1. Động từ chính
Động từ chính hay còn gọi là Main verb, dùng để chỉ hành động của người hoặc vật. Hầu hết các động từ trong tiếng Anh được sử dụng trong giao tiếp đều là động từ chính. Đây là những động từ chính phổ biến nhất trong tiếng Anh.
Ask | /ɑːsk/ | Hỏi |
Begin | /bɪˈɡɪn/ | Bắt đầu |
Call | /kɔːl/ | Gọi |
Come | /kʌm/ | Đến |
Do | /du/ | Làm |
Find | /faɪnd/ | Tìm kiếm |
Get | /ɡet/ | Có được |
Give | /ɡɪv/ | Cho |
Go | /ɡəʊ/ | Đi |
Hear | /hɪər/ | Nghe |
Help | /help/ | Giúp đỡ |
Keep | /kiːp/ | Giữ |
Know | /nəʊ/ | Biết |
Leave | /liːv/ | Rời đi |
Let | /let/ | Để |
Like | /laɪk/ | Thích |
Live | /lɪv/ | Ở |
Look | /lʊk/ | Nhìn |
Make | /meɪk/ | Làm |
Move | /muːv/ | Di chuyển |
Need | /niːd/ | Cần |
Play | /pleɪ/ | Chơi |
Put | /pʊt/ | Đặt |
Run | /rʌn/ | Chạy |
Say | /seɪ/ | Nói |
See | /siː/ | Nhìn |
Show | /ʃəʊ/ | Chỉ ra, thể hiện |
Start | /stɑːt/ | Bắt đầu |
Take | /teɪk/ | Lấy |
Talk | /tɔːk/ | Nói chuyện |
Tell | /tel/ | Nói |
Think | /θɪŋk/ | Nghĩ |
Try | /traɪ/ | Thử |
Turn | /tɜːn/ | Xoay chuyển |
Use | /juːz/ | Sử dụng |
2.1.2. Động từ nối
Động từ nối hay còn gọi là Linking verb, là những động từ thể hiện trạng thái hoặc tính chất của người, sự vật hoặc sự việc. Điểm đặc biệt của loại động từ này chính là không được theo sau bởi tân ngữ mà bởi một tính từ hoặc cụm danh từ.
Appear | /əˈpɪər/ | Xuất hiện |
Be | /bi/ | Thì/ là/ ở |
Become | /bɪˈkʌm/ | Trở thành |
Feel | /fiːl/ | Cảm thấy, cảm giác |
Get | /get/ | Trở nên |
Look | /lʊk/ | Trông |
Remain | /rɪˈmeɪn/ | Vẫn còn |
Seem | /siːm/ | Có vẻ |
Sound | /saʊnd/ | Nghe (có vẻ) |
Taste | /teɪst/ | Nếm |
Smell | /smel/ | Có (mùi) |
Xem thêm các bài viết liên quan:
2.1.3. Trợ động từ
Trợ động từ bao gồm các từ: be, do, hay là những từ đứng trước động từ chính, có chức năng “hỗ trợ” động từ chính hoàn chỉnh các cấu trúc về thì của động từ, thể bị động.
VD: John didn’t play soccer 🡪 “didn’t” giúp “play” hoàn chỉnh câu phủ định của thì quá khứ đơn.
2.1.4. Động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là Modal verb. Đây là điểm ngữ pháp thường được người học dành thời gian để học chuyên sâu hơn. Động từ khiếm khuyết chỉ mức độ chắc chắn và cần thiết của một động từ nào đó. Vị trí của loại động từ này chính là trước động từ chính trong câu.
Can | Có thể, có khả năng, năng lực. |
Could | Quá khứ của “can”, cách dùng tương tự “can”. |
May | Có thể được làm điều gì đó (cho phép). |
Might | Quá khứ của “may”, dùng tương tự “may”. |
Shall | Dùng để nói lời đề nghị, ngỏ ý. |
Should | Dùng để xin lời khuyên. |
Will | Sẽ (tương lai). |
Would | Quá khứ của “will”, dùng để nói về tương lai ở thì quá khứ. |
Must | Phải, nên. |
2.2. Những cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh
Cụm động từ là những từ được tạo nên bởi động từ và phó từ / giới từ, có chức năng như động từ trong câu. Trong một số trường hợp, động từ cần có thêm một từ khác đi kèm để giúp truyền đạt thông tin được trọn vẹn và hoàn chỉnh hơn.
Looking forward to st/ Looking forward to doing st | Mong mỏi tới sự kiện nào đó |
Look for | Tìm kiếm |
Look after s.o | Chăm sóc ai đó |
Look around | Nhìn xung quanh |
Look at | Trông, nhìn, ngắm |
Look down on s.o | Khinh thường ai đó |
Look up to sb | Kính trọng, ngưỡng mộ ai đó |
Let sb down | Làm ai đó thất vọng |
Show off | Khoe khoang |
Go off | Nổ (súng), reo (báo thức) |
Go out | Đi ra ngoài, đi chơi |
Go on = Keep on = Continue | Tiếp tục |
Hold on | Nắm giữ |
Keep up st | Hãy tiếp tục phát huy |
Pick sth up | Lượm vật gì đó lên |
Pick s.o up | Đón ai đó |
Put s.o down | Hạ thấp một ai đó |
Put sth off | Làm ai đó mất hứng, không vui |
Put s.o off | Trì hoãn |
Run into st / s.o | Vô tình gặp được ai/ cái gì |
Run out of st | Hết cái gì đó |
Set s.o up | Buộc tội cho ai đó |
Set up st | Thành lập cái gì đó |
Stand for | Viết tắt cho chữ gì đó |
Take away | Mang đi |
Take off | Cất cánh (cho máy bay)/ Trở nên thịnh hành, được ưa chuộng (cho ý tưởng, sản phẩm) |
Take it off | Cởi ra |
Take up | Bắt đầu làm một hoạt động mới (thể thao, sở thích) |
Turn on | Mở |
Turn off | Tắt |
Turn st/so down | Từ chối ai đó/ cái gì đó |
Turn up | Vặn lớn lên |
Wake (so) up | Thức dậy/ Đánh thức ai đó dậy |
Warm up | Khởi động |
Wear out | Sờn, mòn |
Work out | Tập thể dục/ Có kết quả đẹp |
Work it out | Suy ra được cái gì đó |
Speed up | Tăng tốc |
Slow down | Chậm lại |
Settle down | Ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó |
Drop by | Ghé qua |
Drop s.o off | Thả ai xuống xe |
Figure out | Suy ra |
Find out | Tìm ra |
Get on with | Hòa thuận với ai |
Get out | Cút ra ngoài |
Get rid of st | Từ bỏ cái gì đó |
Get up / Give up | Từ bỏ |
Make sth up | Chế ra, bịa ra cái gì đó |
Make up one’s mind | Quyết định |
3. Mẹo ghi nhớ động từ
Những động từ mà Học IELTS liệt kê ở trên là những động từ thông dụng trong tiếng Anh, nên chắc chắn có một vài từ bạn sẽ thấy chúng khá quen thuộc với mình. Tuy nhiên bạn cũng cần có cho mình những phương pháp ghi nhớ động từ cả cơ bản thông dụng như trên và cả những động từ phức tạp hơn nữa. Học IELTS gợi ý cho bạn một vài phương pháp sau:
- Liên tưởng động từ với những hành động trong cuộc sống hằng ngày.
- Học động từ qua các bài viết, bài báo hoặc âm nhạc,…
- Viết các từ động từ mới ra vở hoặc flashcard.
- Thực hành giao tiếp thật nhiều lần.
4. Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.
1. They (build) ______________ a hotel in the city center last year.
A. build B. built C. building C. were built
2. Look! The bus (come) ______________.
A. comes B. coming C. is coming D. come
3. My parents are saving money because they (buy) ______________ a new house next year.
A. buy B. are buy C. buying D. are going to buy
4. We’ll go out when the rain (stop) ______________.
A. stops B. stopped C. is stopped D. stopping
5. Mr. An (be)______________ a doctor. He (work)______________ in a hospital.
A. is – worked B. was – worked C. is – works D. is – work
6. We (visit) ______________ our grandparents last week.
A. are visiting B. visited C. visiting D. visit
7. You should (go) ______________ to bed early.
A. go B. to go C. went D. going
8. ______________you (drive) ______________ a car?
A. Do – can drive B. Can – drive C. Did – can drive D. Can – do drive
9. My mother (not like) ______________ cats.
A. isn’t like B. don’t like C. doesn’t like D. isn’t liking
10. ______________she (prepare) ______________ her trip now?
A. Does – prepares B. Is – prepare
C. Is – preparing D. Does – prepare
Keys: 1B 2C 3D 4A 5C 6B 7A 8B 9C 10C
Bài 2: Trong các câu sau đây, không phải câu nào cũng có lỗi sai. Tìm và sửa lỗi sai ở những câu có lỗi sai và nếu thấy câu nào đúng, hãy đánh dấu tick (⎫).
1. My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
2. The sellers doesn’t want to sell things at a lower price.
3. If you don’t arrive soon, you did not have a seat in the conference.
4. There is differences and similarities between Vietnamese and American culture.
5. Let’s wait until the rain will stop.
6. George hasn’t completed the assignment yet, and Maria doesn’t, either.
7. There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.
8. Even though they are among the smallest carnivores, weasels will attacked animals that are twice their size.
9. Because of refraction, the water in a tank never looks as deeply as it actually is.
10. Today was such beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.
Keys:
1. giving 🡪 give
2. doesn’t 🡪 don’t
3. did not 🡪 will not
4. is 🡪 are
5. will stop 🡪 stops
6. doesn’t 🡪 hasn’t
7. involve 🡪 involves
8. attacked 🡪 attack
9. deeply 🡪 deep
10. such beautiful day 🡪 such a beautiful day
5. Tổng kết
Với 50 động từ tiếng Anh thông dụng, bạn đã có thể tự tin nói chuyện với các tình huống thường ngày. Miễn là bạn hiễu rõ nghĩa của từng động từ và chăm chỉ luyện tập mỗi ngày thì chắc chắn bạn sẽ thành thạo nhanh thôi!
Học IELTS chúc bạn có học tập thật tốt nhé! Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào xoay quanh việc học tiếng Anh thì đừng ngần ngại mà cho Học IELTS biết ngay nhé!