Thông thường, khi gặp một người, chúng ta thường để ý đến khuôn mặt, kiểu tóc, mắt, mũi, hình dáng cơ thể,…của người đó. Có đồng chí nam nào mà lại không để tâm đến những cô gái họ gặp (hay chỉ là nhìn thoáng qua), hoặc có đồng chí nữ nào lại có thể làm ngơ trước một anh chàng bảnh bao, xì-tin. :nhanrang: . Làm thế nào để mô tả lại những đặc điểm của họ khi các đồng chí “bà tám” với bạn bè?
Hãy cùng xem trong tiếng Anh chúng là những từ gì nhé
Khuôn mặt– Face shape
Chúng ta có một số tính từ để tả khuôn mặt như sau:
Oblong - thuôn dài Square - mặt vuông chữ Điền Diamond - mặt hình hột xoàn Rectangle - mặt hình chữ nhật Inverted triangle - mặt hình tam giác ngược | Triangle - mặt hình tam giác Round - mặt tròn Heart - mặt hình trái tim Oval - mặt trái xoan Pear - mặt hình quả lê |

– My sister looks graceful with her oval face
– One of my best friends has a short rectangle face/ a square face. He is very kind to everyone.
– Daniel has got a V-triangle face that attracts girls.
– Her face is round. That’s why she looks likable.
Mái tóc (râu) – Hair
Chúng ta có những kiểu tóc (râu) sau
Bald head - hói Pony tail - tóc cột đuôi ngựa Shaved head - tóc húi cua Long hair - tóc dài Crew cut - đầu đinh Dreadlocks - tóc uốn lọn dài Flat- top - đầu bằng Undercut - tóc cắt ngắn ở phần dưới | Cropped hair - tóc cắt ngắn Layered hair - tóc tỉa nhiều lớp Bob - tóc ngắn quá vai Permed hair - tóc uốn lượn sóng French blaid/plait, pigtail - tóc đuôi sam Cornrows - tóc tết tạo thành từng luống nhỏ Bunch - tóc buộc cao Bun - tóc búi cao |

– She wants to have a new hair style. She has had this braid for 5 years.
– Mary has got a very fashionable hair style which is permed .
– His mother scolded him at the first time she saw his new shaved head.
– I saw a girl with a layered hair. I was totally drawn to her.
– My mom has a long black hair. She always makes it a bun.
– Whenever I see her, I am always attracted by her bob that is absolutely dynamic and stylish.
Mắt – Eyes
Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn. Chúng là cơ quan bày tỏ nhiều cảm xúc nhất đối với người đối diện trong mỗi lần giao tiếp. Qua đôi mắt, chúng ta có thể đoán được suy nghĩ, các trạng thái cảm xúc khác nhau của người đối diện. Tớ rất thích nhìn vào mắt của người khác khi nói chuyện với họ, đặc biệt những người có đôi mắt đẹp (theo quan điểm của tớ thì mắt đẹp là mắt 2 mí nhé J ). Tuy nhiên, trong tiếng Anh có khá nhiều từ dùng để mô tả đôi mắt mà tớ sẽ liệt kê dưới đây cho các đồng chí tiện theo dõi.

Beady - mắt tròn và sáng Boss-eyed - mắt chột Bug-eyed - mắt ốc nhồi ( mắt lồi) Clear - mắt khỏe mạnh, tinh tường Close-set - mắt gần nhau | Cross-eyed - mắt lác Liquid - mắt long lanh, sáng Piggy - mắt ti hí Pop- eyed - mắt tròn xoe ( vì ngạc nhiên) Sunken - mắt trũng, mắt sâu |
Mũi – Nose
Thông thường, các đồng chí không chú ý nhiều đến việc miêu tả hình dáng mũi của người khác phải không? Dưới đây là những từ được dùng để mô tả chúng. Hình dáng của mũi cũng phần nào nói lên tính cách của mỗi người, vì thế, hãy để ý xem liệu mũi của mình sẽ giống với kiểu nào nhất các đồng chí nhé.
Snub – mũi hếch, ngắn, hơi vểnh lên ở chóp Straight- edged – mũi thẳng dọc dừa Fleshy - mũi đầy đặn, có nhiều thịt Hawk- nosed - mũi khoằm (mũi diều hâu) Thin and pointed - mũi nhọn Aquiline - mũi khoằm (mũi chim ưng) | Sloping tip - mũi nhọn Bulbous - mũi hình bầu tròn, mập Turned-up – mũi nhỏ, hơi vểnh lên ở chóp Broad with large nostrils - mũi rộng với lỗ mũi to |
Bây giờ là một số ví dụ để các đồng chí tham khảo này:
– She looks extremely elegant and attractive with her straight-edged nose.
– Most of the children seem to be frightened by his hawking nose.
– His nose is bulbous, and sometimes It makes him ridiculous.
– He has got a thin and pointed nose
– Her turned-up nose shows that she is a charming lady.
– Dan hates his nose because it is fleshy.
Khi đã nhớ được một cơ số từ và các cách mô tả rồi, các đồng chí có thể viết ra giấy và học thuộc, sau đó luyện nói mọi lúc, mọi nơi, áp dụng với bất kì ai mà các đồng chí gặp nhé (trước hết, hãy thử dùng các từ mà các đồng chí nhớ để tự miêu tả khuôn mặt của mình xem nhé). Tớ thử trước nhé :ngaiqua: .
Example:
“ I have got a round face and have short layered hair. My friends often say that I look so cute whenever I hang it. I am very proud of my Asian eyes because they are clear and take after my mother’s. I do not have to wear glasses, thereby making my friend jealous of me. However, my nose is not as straight-edged as the Dutchess Kate’s; and sometimes it makes me less confident. But, It does not seem to be a really big problem. Without a nose like that, I can still be happy and have my dream job.”
Còn rất nhiều kiến thức hữu ích khác tại IBEST, vậy nên nếu đang dự định chinh phục IELTS, bạn đừng bỏ qua các khóa tại IBEST dưới đây nhé
Way to IELTS (đầu ra 5.0): http://ibest.edu.vn/way-to-ielts.html
IELTS Headway (đầu ra 5.5 – 6.0): http://ibest.edu.vn/ielts-headway.html
IELTS Success (đầu ra 6.5 – 7.0): http://ibest.edu.vn/ielts-success.html
IELTS Mastery (đầu ra 7.0++): http://ibest.edu.vn/ielts-mastery.html
Xem thêm giáo viên: http://ibest.edu.vn/giao-vien.html
IBEST TEAM!
Mình rất kết bài này hihi
Em cảm ơn ạ. Mong chị ủng hộ em ở những bài viết tiếp theo 😀
useful 😀
useful
thanks pan.
great
it's really useful
This is an useful web for everyone as me..
từ hang bài luận bạn viết I have got a round face and have short layered hair. My friends often say that I look so cute whenever I hang it. – See more at: http://hocielts.vn/tu-vung-mo-ta-khuon-mat/#sthash.8Je4XC1L.dpuf dịch là xõa tóc hả
hay quá 🙂 thanks b
thanks 🙂
s k có tai ạ
thanks you